Kiến thức

Ngày 09 tháng  04 năm 2020, Chính phủ thông qua Nghị quyết 42/NQ-CP về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. Theo đó có 06 đối tượng được nhận tiền mặt do COVID-19 với mức hỗ trợ cụ thể như sau:

  • Nghị định 41/2020/NĐ-CP về Gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuế đất
  • Hướng dẫn nộp đề nghị gia hạn thuế trên thuế điện tử
06 đối tượng được hỗ trợ bằng tiền mặt do ảnh hưởng dịch COVID-19

Một là: Người lao động (NLĐ) làm việc theo chế độ hợp đồng lao động (HĐLĐ):

– Phải thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động;

– Nghỉ việc không hưởng lương từ 01 tháng trở lên do các DN gặp khó khăn bởi đại dịch Covid-19;

Do không có doanh thu hoặc không có nguồn tài chính để trả lương

  1. Được hỗ trợ với mức: 1.800.000 đồng/người/tháng.
  2. Thời gian hỗ trợ: Theo thời gian thực tế tạm hoãn thực hiện HĐLĐ, nghỉ việc không lương, theo hằng tháng tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch,

(*) Áp dụng tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 và không quá 3 tháng.

Hai là: Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm

Tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 được hỗ trợ 1.000.000 đồng/hộ/tháng theo hàng tháng tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch nhưng không quá 03 (ba) tháng.

Ba là: NLĐ bị chấm dứt HĐLĐ, hợp đồng làm việc (HĐLV) nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp; NLĐ không có giao kết HĐLĐ bị mất việc làm được hỗ trợ 1.000.000 đồng/người/tháng theo hàng tháng tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch nhưng tối đa không quá 03 (ba) tháng.

(*) Thời gian áp dụng từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020.

Bốn là: Người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng được hỗ trợ thêm 500.000 đồng/người/tháng.

(*) Thời gian áp dụng là 03 (ba) tháng, từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020 và được chi trả một lần.

Năm là: Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng được hỗ trợ thêm 500.000 đồng/người/tháng.

(*) Thời gian áp dụng là 3 tháng, từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020 và được chi trả một lần.

Sáu là: Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo quốc gia trong danh sách đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 được hỗ trợ 250.000 đồng/khẩu/tháng.

(*) Thời gian áp dụng là 3 tháng, từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020 và được chi trả một lần.


Riêng người sử dụng lao động có khó khăn về tài chính và đã trả trước tối thiểu 50% lương ngừng việc cho người lao động theo Khoản 3 Điều 98 của Bộ luật lao động trong khoảng thời gian từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020 thì:

+ Được vay không có tài sản đảm bảo tối đa 50% tiền lương tối thiểu vùng đối với từng người lao động theo thời gian trả lương thực tế; đáp ứng các điều kiện:

+ Không quá 03 (ba) tháng với lãi suất 0%;

+ Thời hạn vay tối đa 12 (mười hai) tháng tại Ngân hàng Chính sách xã hội;

+ Mục đích: Để trả phần lương còn lại và giải ngân trực tiếp hàng tháng đến người bị ngừng việc.

Trên đây, Hãng Kiểm toán chukysoca2.net vừa chia sẻ 06 đối tượng được hưởng tiền mặt do ảnh hưởng có dịch COVID-19. Nếu có câu hỏi gì các bạn để lại bình luận bên dưới hoặc đặt câu hỏi theo đường dẫn: http://chukysoca2.net/lien-he/.Cảm ơn các bạn, chúc các bạn thành công!

Kiến thức

Thuế TNCN từ Chuyển nhượng vốn, Đầu tư vốn và cách xác định

chukysoca2.net xin chia sẻ đến bạn đọc các quy định về thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốnchuyển nhượng vốn áp dụng đối với cá nhân cư trú và không cư trú qua bài viết dưới đây

  • Phân biệt cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú
  • Cá nhân tự quyết toán thuế TNCN qua mạng năm 2019 từ A-Z
  • Một số lỗi thường gặp khi nộp Quyết toán thuế TNCN 2019
Mục lục
  • I. Thu nhập từ đầu tư vốn
    • 1/ Thu nhập từ đầu tư vốn gồm?
    • 2/ Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
    • 3/ Cách tính thuế
    • 4/ Hồ sơ khai thuế
  • II. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
    • 1/ Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp
    • 2/ Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
  • III. Trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu

Ngoài nghĩa vụ thuế đối với phần thu nhập từ tiền lương, tiền công, cá nhân còn chịu nghĩa vụ thuế TNCN đối với các khoản thu nhập từ đầu tư vốn và chuyển nhượng vốn

I. Thu nhập từ đầu tư vốn

Thuế TNCN từ đầu tư vốn
Thuế TNCN từ đầu tư vốn

1/ Thu nhập từ đầu tư vốn gồm?

Thu nhập từ đầu tư vốn bao gồm các khoản thu từ:

  • Tiền lãi cho vay theo hợp đồng hoặc thỏa thuận vay giữa người nộp thuế với tổ chức, doanh nghiệp, hay các đối tượng kinh doanh nói chung (trừ tiền lãi tiền gửi nhận được do gửi tiền vào ngân hàng, tổ chức tín dụng)
  • Cổ tức nhận từ việc góp vốn mua cổ phần 
  • Lợi tức nhận được từ việc góp vốn vào công ty TNHH, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức khác; góp vốn thành lập tổ chức tín dụng; góp vốn vào quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác (không tính thuế đối với lợi tức của doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH MTV do cá nhân làm chủ)
  • Chênh lệch tăng của giá trị vốn góp nhận được khi doanh nghiệp giải thể, chuyển đổi mô hình, chia tách, sát nhập, hợp nhất hoặc khi rút vốn so với giá trị phần vốn góp ban đầu
  • Lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành (trừ trái phiếu Chính phủ)
  • Đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả hiện vật, danh tiếng, quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế 
  • Từ trả cổ tức bằng cổ phiếu, từ lợi tức ghi tăng vốn

2/ Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế được xác định khi các cá nhân thực nhận khoản thu từ đầu tư vốn kể trên, trừ một số trường hợp đặc biệt như sau: 

  • Thu từ lợi tức ghi tăng vốn: thời điểm cá nhân rút vốn, chuyển nhượng vốn
  • Thu từ trả cổ tức bằng cổ phiếu: thời điểm cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu

3/ Cách tính thuế

Thuế TNCN từ hoạt động đầu tư vốn = Thu nhập tính thuế x 5% 

4/ Hồ sơ khai thuế

Cá nhân phát sinh thu nhập từ đầu tư vốn kê khai số thuế TNCN phải nộp theo tờ khai Mẫu số 04/NNG-TNCN đối với cá nhân có phát sinh thu nhập từ đầu tư vốn từ nước ngoài, tờ khai Mẫu số 04/DTV-TNCN đối với cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn khi chuyển nhượng

Trường hợp cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn nhưng ủy quyền kê khai quyết toán cho doanh nghiệp: cá nhân làm ủy quyền theo Mẫu số 02/UQ-QTT-TNCN, doanh nghiệp được ủy quyền có nghĩa vụ khấu trừ thuế TNCN theo tờ khai Mẫu số 03/KK-TNCN. Cuối năm, doanh nghiệp tiến hành quyết toán số thuế TNCN đã khấu trừ và kê khai theo tờ khai Mẫu số 06/KK-TNCN.

II. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Cá nhân khi phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới dạng vốn góp hoặc chứng khoán phải kê khai và nộp thuế TNCN, chi tiết quy định về thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn như sau: 

Thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn
Thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn

1/ Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp

Cá nhân khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn căn cứ trên các lần chuyển nhượng

Đối với cá nhân không cư trú, khi có phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng vốn tại Việt Nam: tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng chịu trách nhiệm khấu trừ thuế và khai thay. Nếu bên nhận chuyển nhượng là cá nhân: chỉ khai thuế theo từng lần phát sinh, không khai quyết toán thuế. 

Chú ý: trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn (tuy nhiên không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã nộp thuế hay chưa): doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng khai và nộp thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn thay. Khi khai ghi cụm từ “khai thay” vào trước “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế”. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn thể hiện tên cá nhân phát sinh thu nhập chuyển nhượng (nếu là cá nhân cư trú) hoặc tên người được chuyển nhượng (nếu là cá nhân không cư trú)

#1. Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế đối với khoản thu phát sinh từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng: 

Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng – Giá mua – Các chi phí liên quan đến việc tạo thu nhập

Trong đó:

  • Giá chuyển nhượng là số tiền cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng, hay giá bán. Trường hợp hợp đồng không quy định giá: cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng 
  • Giá mua: trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn, hay giá vốn của phần vốn góp. Trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng được xác định bằng tổng của trị giá vốn góp thành lập doanh nghiệp, trị giá vốn các lần góp bổ sung và trị giá vốn từ lợi tức ghi tăng vốn
  • Các chi phí liên quan đến việc tạo thu nhập được hiểu là: 

+ Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng

+ Các khoản phí, lệ phí người chuyển nhượng nộp NSNN khi làm thủ tục chuyển

+ Chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng vốn

#2. Cách tính thuế

Thu nhập tính thuế được xác định khi hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực 

Thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn được tính bằng: 

Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế x 20%

#3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

Đối với thu nhập phát sinh từ chuyển nhượng vốn, thời điểm xác định thu nhập tính thuế là khi hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Ngoài ra, đối với thời điểm góp vốn bằng phần vốn góp là thời điểm chuyển nhượng vốn, rút vốn.

#4. Hồ sơ khai thuế

Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cư trú phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng vốn như sau: 

  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn Mẫu số 04/CNV-TNCN.
  • Bản chụp, photo hợp đồng chuyển nhượng vốn
  • Tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán hoặc hợp đồng mua lại vốn góp
  • Bản chụp các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp, có chữ ký của cá nhân cam kết chịu trách nhiệm trên bản chụp đó.

Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn: khai thuế theo tờ khai Mẫu số 06/TNCN, cuối năm tổ chức nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú thực hiện quyết toán thuế theo tờ khai Mẫu số 06/KK-TNCN.

#5. Nơi nộp hồ sơ khai thuế

Cá nhân, doanh nghiệp khai thay nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng vốn góp tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp có vốn góp chuyển nhượng.

#6. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.

Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân: chậm nhất là trước thời điểm làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn.

#7. Thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế. 

2/ Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

#1. Đối tượng khai thuế

Khi phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, cá nhân tùy từng trường hợp mà phải trực tiếp kê khai thuế TNCN với cơ quan thuế hoặc không phải kê khai, cụ thể trường hợp và đối tượng khai thuế trong từng trường hợp như sau:

TH1: Cá nhân không phải kê khai trực tiếp khi: 

  • Chuyển nhượng chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán: công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký, công ty quản lý quỹ nơi cá nhân ủy thác danh mục đầu tư khai thuế
  • Chuyển nhượng chứng khoán không qua giao dịch trên Sở giao dịch:

+ Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tập trung tại trung tâm lưu ký chứng khoán: đối tượng khai và khấu trừ thuế là công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký

+ Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của công ty cổ phần chưa là công ty đại chúng nhưng tổ chức phát hành chứng khoán, ủy quyền cho công ty chứng khoán quản lý danh sách cổ đông: đối tượng khai và khấu trừ thuế là công ty chứng khoán được ủy quyền

  • Doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi danh sách cổ đông TH chuyển nhượng chứng khoán không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng đã nộp thuế TNCN: doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai và nộp thuế thay cho cá nhân. (tương tự trường hợp doanh nghiệp khai thay thuế từ chuyển nhượng vốn cho cá nhân)

TH2: Cá nhân không thuộc các trường hợp trên khai thuế trực tiếp theo từng lần phát sinh

#2. Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định là giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần, theo đó được xác định như sau: 

  • Đối với chứng khoán của công ty đại chúng có giao dịch và niêm yết trên thị trường chứng khoán, giá chuyển nhượng là giá khớp lệnh hoặc giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận.
  • Đối với các trường hợp khác: giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng, giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá trị trên sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất.

#3. Cách tính thuế

Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán được tính như sau: 

Số thuế phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần (giá tính thuế) x 0,1%

#4. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế phát sinh tại thời điểm: 

  • Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán: thời điểm cá nhân nhận tiền chuyển nhượng
  • Đối với chứng khoán của công ty đại chúng không giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán: thời điểm chuyển quyền sở hữu chứng khoán tại trung tâm lưu ký chứng khoán
  • Đối với chứng khoán không thuộc 2TH trên: thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực
  • Trường hợp góp vốn bằng chứng khoán, tại thời điểm góp vốn chưa phải nộp thuế: thời điểm cá nhân chuyển nhượng hoặc rút vốn

#5. Hồ sơ khai thuế

Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân chuyển nhượng chứng khoán thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế gồm:

  • Tờ khai Mẫu số 04/CNV-TNCN;
  • Bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán. 

#6. Nơi nộp hồ sơ khai thuế

Cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế từng lần phát sinh nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp phát hành chứng khoán mà cá nhân chuyển nhượng

#7. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

  • Đối với cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế: chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán có hiệu lực.
  • Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân: chậm nhất là trước khi làm thủ tục thay đổi danh sách cổ đông.

#8. Thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

>> Bạn đọc tham khảo thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn tại đây!

III. Trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu

Đối với trường hợp này, cá nhân chỉ phải nộp thuế TNCN khi chuyển nhượng số cổ phiếu đó, cụ thể nộp thuế TNCN đối với thu nhập phát sinh từ đầu tư vốn và chuyển nhượng chứng khoán. 

Số thuế phải nộp trên thu nhập từ đầu tư vốn được xác định bằng: 

Thuế TNCN hoạt động đầu tư vốn = Giá trị cổ tức trên sổ sách kế toán x 5%

Trong đó: Giá trị cổ tức trên sổ sách kế toán = Mệnh giá x Số lượng cổ phiếu thực nhận

Chú ý: nếu giá chuyển nhượng số cổ phiếu này nhỏ hơn mệnh giá, giá trị cổ tức được tính căn cứ trên giá trị thị trường của cổ phiếu

Sau khi nhận cổ tức trả bằng cổ phiếu: nếu cá nhân có phát sinh chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại, cá nhân tiến hành khai và nộp thuế TNDN đầu tư vốn cho tới khi chuyển nhượng hết số cổ phiếu được trả thay cổ tức đó, hay nói cách khác, thuế TNCN từ đầu tư vốn chỉ phát sinh đối với phần cổ phiếu trả thay cổ tức được chuyển nhượng.

Số thuế phải nộp trên thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định bằng: 

Thuế TNCN hoạt động chuyển nhượng chứng khoán = Giá chuyển nhượng chứng khoán x 0,1%

Ví dụ: Ông A là cổ đông của công ty cổ phần B (là công ty đại chúng, đã niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán). Năm 2017, công ty B quyết định trả cổ tức cho cổ đông dưới dạng cổ phiếu. Ông A nhận được 6.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu. 

Tháng 3/2018: ông A chuyển nhượng 5.000 cổ phiếu, giá chuyển nhượng 25.000 đồng/cổ phiếu

Tháng 10/2018: ông A tiếp tục chuyển nhượng thêm 2.000 cổ phiếu nữa, giá chuyển nhượng 8.000 đồng/cổ phiếu. Biết giá thị trường cổ phiếu công ty B tại thời điểm này là 6.900 đồng/cổ phiếu

Tại tháng 3/2018: ông A phải nộp số thuế TNCN như sau: 

Thuế TNCN từ đầu tư vốn: (5.000 x 10.000) x 5% = 2.500.000 đồng

Thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn: 25.000 x 5.000 x 0,1% = 125.000 đồng

Tại tháng 10/2018: ông A phải nộp số thuế TNCN như sau:

Thuế TNCN từ đầu tư vốn: (1.000 x 6.900) x 5% = 345.000 đồng

Thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn: (2.000 x 8.000) x 0,1% = 16.000 đồng

Chú ý: Cá nhân không cư trú khi phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng vốn nộp thuế TNCN tính trên 0,1% tổng số tiền mà cá nhân đó nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam (không phân biệt thực hiện chuyển nhượng ở trong hay ngoài nước). Theo đó, tổng tiền cá nhân không cư trú nhận được, hay giá tính thuế, là giá chuyển nhượng vốn không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn. (giá chuyển nhượng trong 2TH chuyển nhượng vốn và chứng khoán được xác định tương tự như đối với cá nhân cư trú)

chukysoca2.net vừa chia sẻ đến bạn đọc toàn bộ những quy định chi tiết nhất về Thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn và đầu tư vốn. Nếu có vấn đề nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ, bạn đọc có thể để lại bình luận bên dưới hoặc đặt câu hỏi theo đường dẫn dưới đây để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất: http://chukysoca2.net/lien-he/

Kiến thức

Tổng hợp các sai phạm về thuế thường gặp kế toán cần LƯU Ý

chukysoca2.net xin chia sẻ đến bạn đọc tổng hợp các sai phạm thường gặp về thuế kế toán cần lưu ý để tránh bị xử phạt hoặc ấn định thuế. Nội dung bài viết như sau:  

    Mục lục
    • I. Doanh nghiệp hoạt động nhập khẩu
      • #1. Đối với hoạt động nhập khẩu
      • #2. Đối với quản lý và sử dụng hóa đơn
      • #3. Đối với kê khai, tính nộp thuế
      • #4. Đối với các chi phí nội bộ doanh nghiệp khác
    • II. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, bất động sản
      • #1. Lợi dụng chênh lệch về thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí
      • #2. Thực hiện mua bán qua lại nhằm lách thuế TNDN
      • #3. Chuyển lợi nhuận làm giảm số thuế phải nộp
      • #4. Gian lận thuế
      • #5. Hạch toán sai
      • #6. Kê khai sai thuế
    • III. Sai phạm trong lĩnh vực thương mại điện tử
      • #1. Tổ chức, cá nhân thực hiện bán hàng hóa, sản phẩm trên các sàn giao dịch thương mại điện tử, các trang web bán hàng, mạng xã hội…
      • #2. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ xuyên biên giới có phát sinh thu nhập từ các trang mạng nước ngoài
    • IV. Sai phạm trong lĩnh vực giao dịch liên kết

    Các sai phạm về thuế có thể dẫn đến hậu quả doanh nghiệp chịu phạt khi cơ quan thuế phát hiện, hoặc đóng thuế theo mức ấn định của cơ quan thuế. Dưới đây là các trường hợp phổ biến nhất mà kế toán cần lưu ý.

    Các sai phạm về thuế thường gặp
    Các sai phạm về thuế thường gặp

    I. Doanh nghiệp hoạt động nhập khẩu

    #1. Đối với hoạt động nhập khẩu

    + Doanh nghiệp nhập khẩu nhưng không kê khai hoặc kê khai không chính xác ở khâu nhập khẩu nhằm trốn thuế GTGT, thuế TNDN;

    + Doanh nghiệp nhận nhập khẩu ủy thác cho cá nhân người nước ngoài không phải thương nhân để trốn thuế GTGT, TNDN;

    + Tờ khai hải quan không ghi tên đơn vị ủy thác, không có hợp đồng ủy thác, doanh nghiệp ấn định thuế GTGT theo hàng tự doanh.

    #2. Đối với quản lý và sử dụng hóa đơn

    + Doanh nghiệp hủy hóa đơn đầu ra nhưng không lập biên bản hủy, hoặc có lập nhưng biên bảnkhông nêu rõ lý do hủy;

    + Mua hóa đơn để tạo chi phí giả, hóa đơn bỏ trốn, sử dụng hóa đơn vận chuyển bất hợp pháp;

    + Thanh toán bằng tiền mặt đối với các hóa đơn mua vào trên 20 triệu, hủy hóa đơn không có liên 2 làm tăng doanh thu, hóa đơn mang tên cá nhân (trừ hóa đơn điện nước vẫn được khấu trừ thuế GTGT đầu vào), chi phí mua vào không đủ hóa đơn, chứng từ.

    #3. Đối với kê khai, tính nộp thuế

    + Doanh nghiệp kê khai sai thuế đầu ra của hàng hóa, dịch vụ, thực hiện chương trình khuyến mại, sử dụng hàng hóa làm hàng mẫu nhưng chưa đăng ký với Sở Công thương;

    + Phân bổ thuế GTGT đầu vào không tương ứng với doanh thu không chịu thuế;

    + Kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với các chi phí không phục vụ sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng đến xác định thu nhập chịu thuế TNDN, kê khai tăng số thuế được khấu trừ (kê trùng, hóa đơn giả,…);

    + Hóa đơn điện nước mang tên cá nhân được khấu trừ thuế GTGT đầu vào nhưng không được tính là chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN khi không đủ hợp đồng thuê, chứng từ thanh toán…;

    + Không kê khai thuế TNCN hoạt động đầu tư vốn, lãi vay cá nhân, tiền hoa hồng môi giới;

    + Kê khai thiếu thuế TNCN của nhân viên đại lý;

    + Chưa kê khai đầy đủ thuế nộp thay nhà thầu nước ngoài đối với các chi phí phát sinh thuế nhà thầu.

    #4. Đối với các chi phí nội bộ doanh nghiệp khác

    + Chi phí khấu hao TSCĐ không phục vụ sản xuất kinh doanh, khấu hao vượt mức quy định (khấu hao nhanh không quá 2 lần khấu hao đường thẳng);

    + Chi phí lãi vay không phục vụ hoạt động kinh doanh nhưng vẫn hạch toán;

    + Chi lương không đúng theo HĐLĐ, khai khống chi phí tiền lương bằng cách tăng thêm các khoản thưởng, phụ cấp không có trên hợp đồng hoặc thực tế không chi trả, chi lương không đủ hóa đơn chứng từ hợp lý.

    Bạn đọc tham khảo bộ hồ sơ lương hợp lý và đầy đủ nhất tại đây!

    + Chi phí trang phục (không quá 5 triệu đồng/năm/người đối với chi trang phục bằng cả tiền và hiện vật), chi phụ cấp ăn trưa vượt mức quy định (tối đa 730.000 đồng/người/tháng), các khoản chi có tính chất phúc lợi vượt quá 1 tháng lương thực hiện;

    + Ghi nhận doanh thu, chi phí sai thời điểm, phân bổ chi phí mua hàng không tương ứng với giá trị hàng xuất bán;

    + Trích dự phòng nợ phải thu, dự phòng hàng tồn kho không đúng quy định.

    Xem thêm Thông tư 48/2019/TT-BTC về trích lập các khoản dự phòng tại đây!

    + Kê khai sai chênh lệch tỷ giá;

    + Chi phí hao hụt nguyên vật liệu không đúng quy định;

    + Hạch toán tiền chậm nộp thuế vào chi phí;

    + Chi phí bán hàng đối với chi bù giá hàng tồn kho theo hình thức chi tiền mặt không đúng quy định;

    + Chi phí khác đối với chi phí kiểm kê hàng thiếu (mất hàng).

    II. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, bất động sản

    #1. Lợi dụng chênh lệch về thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí

    • Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản không lập hóa đơn, khai thuế GTGT, thuế TNDN tạm tính tạm nộp theo tiến độ thu tiền trên hợp đồng;
    • Doanh nghiệp xây dựng không lập hóa đơn hoặc lập không đúng thời điểm phát sinh doanh thu;
    • Chủ đầu tư yêu cầu doanh nghiệp xây dựng xuất hóa đơn GTGT để khai khấu trừ thuế không đúng thời điểm;
    • Xác định doanh thu không cùng thời điểm bàn giao BĐS đi vào sử dụng;
    • Đã bàn giao BĐS tuy nhiên không xuất hóa đơn, cố ý kéo dài đến khi hoàn thành toàn bộ dự án mới xuất hóa đơn và hạch toán;
    • Không lập hóa đơn đối với phần khách hàng chưa thanh toán nhưng đã bàn giao bất động sản;
    • Trường hợp hợp đồng tách ra phần giao nhà thô riêng và phần hoàn thiện riêng: không lập hóa đơn khi giao nhà thô mà chờ hoàn thiện mới lập hóa đơn.

    #2. Thực hiện mua bán qua lại nhằm lách thuế TNDN

    Doanh nghiệp chuyển nhượng BĐS cho cá nhân với giá thấp hơn giá thị trường (chịu thuế 20% trên lợi nhuận), cá nhân tiếp tục bán lại cho chủ đầu tư với giá cao hơn giá thị trường (thuế 2% trên giá bán). Cơ quan thuế phát hiện ấn định số thuế phải nộp.

    #3. Chuyển lợi nhuận làm giảm số thuế phải nộp

    TH1: Doanh nghiệp thực hiện các giao dịch không theo giá thị trường đối với các bên liên quan (hoặc cá nhân, nhóm cá nhân điều hành doanh nghiệp nhưng để người thân đứng tên chịu trách nhiệm pháp lý) nhằm mục đích: 

    • Chuyển lợi nhuận từ doanh nghiệp áp dụng thuế suất TNDN phổ thông sang doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế TNDN;
    • Chuyển lợi nhuận từ doanh nghiệp đang lãi sang doanh nghiệp lỗ nhằm giảm số thuế TNDN phải nộp.

    TH2: Chuyển lợi nhuận từ bên cho vay sang bên đi vay lợi dụng sự chênh lệch giữa thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN và thời điểm xác định chi phí được trừ, cụ thể: 

    Trong một chuỗi các doanh nghiệp được thành lập phát sinh giao dịch cho vay tiền hoặc mượn tiền với doanh nghiệp đi vay là doanh nghiệp thực hiện dự án BĐS:

    • Đối với bên đi vay: chi phí đi vay được vốn hóa và tính vào chi phí xác định thu nhập chịu thuế TNDN khi dự án hoàn thành và phát sinh doanh thu;
    • Đối với bên cho vay: kê khai nộp thuế TNDN đối với thu nhập từ hoạt động tài chính phát sinh ngay trong năm.

    #4. Gian lận thuế

    TH1: Tổ chức, cá nhân thành lập một chuỗi doanh nghiệp nhằm mục đích giả tạo chi phí và số thuế GTGT được khấu trừ từ các nhà thầu chính, phụ và doanh nghiệp làm dự án, trong đó có một nhà thầu phụ sử dụng bất hợp pháp hóa đơn.

    TH2: Doanh nghiệp khoán toàn bộ công việc cho các đội thi công không có tư cách pháp nhân, các đội thi công hợp thức hóa khoản tiền thực nhận bằng việc sử dụng hóa đơn, chứng từ thanh toán bất hợp pháp, chi phí lương khống.

    #5. Hạch toán sai

    TH1: Hạch toán chi phí liên quan trực tiếp đến hợp đồng xây dựng đang thi công dở dang vào chi phí SXKD trong kỳ, hạch toán các chi phí không liên quan đến hoạt động của hợp đồng xây dựng vào chi phí hợp đồng.

    TH2: Hạch toán chi phí hợp đồng xây dựng không tương ứng với công việc hoàn thành.

    TH3: Hạch toán vốn hóa chi phí lãi vay trong trường hợp quá trình đầu tư xây dựng TSCĐ bị gián đoạn (trừ trường hợp sự gián đoạn đó là cần thiết), theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 16, trường hợp này doanh nghiệp được tạm dừng vốn hóa.

    TH4: Hạch toán chi phí hao hụt, tổn thất, tháo dỡ vào giá vốn thành phẩm. Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 02, khoản này phải hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh tại thời điểm phát sinh hao hụt, tổn thất, tháo dỡ.

    #6. Kê khai sai thuế

    TH1: Không khai doanh thu chuyển nhượng quyền sử dụng đất (giá đất được trừ) vào tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT và không phân bổ thuế GTGT đầu vào dùng chung cho sản xuất hàng hóa dịch vụ chịu thuế hoặc không chịu thuế GTGT đầu ra

    TH2: Xác định giá đất được trừ và giá tính thuế GTGT không đúng quy định

    TH3: Kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với những hóa đơn thi công xây dựng được lập theo số tiền tạm ứng.

    TH4: Tính giá thành thành phẩm BĐS hoàn thành bàn giao không phù hợp.

    TH5: Không phân bổ chi phí quản lý cho hoạt động chuyển nhượng BĐS và hoạt động kinh doanh khác, từ đó làm giảm số thuế TNDN phải nộp.

    TH6: Doanh nghiệp vay tiền và tính chi phí lãi vay vào chi phí được trừ nhưng thực tế chi phí lãi vay không thỏa mãn điều kiện được trừ hoặc doanh nghiệp tạm ứng cho cá nhân khác nhưng không giải trình được nội dung tạm ứng.

    III. Sai phạm trong lĩnh vực thương mại điện tử

    Thương mại điện tử hiện đang là một kênh kiếm tiền vô cùng hiệu quả đối với các tổ chức cá nhân kinh doanh, đồng thời cũng phục vụ cho mục đích trốn thuế, tránh thuế của các đối tượng này do cơ quan thuế chưa quản lý được toàn bộ thị trường thương mại điện tử. Dưới đây là các sai phạm dễ thấy của các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực này: 

    Sai phạm về thuế trong lĩnh vực Thương mại điện tử
    Sai phạm về thuế trong lĩnh vực Thương mại điện tử

    #1. Tổ chức, cá nhân thực hiện bán hàng hóa, sản phẩm trên các sàn giao dịch thương mại điện tử, các trang web bán hàng, mạng xã hội…

    TH1: Tổ chức, cá nhân kinh doanh có giao dịch thanh toán qua tài khoản ngân hàng của cá nhân không đăng ký với cơ quan thuế, các khoản doanh thu này không thực hiện kê khai tính nộp thuế.

    TH2: Tổ chức, cá nhân kinh doanh thanh toán dưới hình thức thu hộ qua một bên vận chuyển thứ ba, các khoản doanh thu này không thực hiện kê khai tính nộp thuế.

    #2. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ xuyên biên giới có phát sinh thu nhập từ các trang mạng nước ngoài

    TH1: Doanh nghiệp không kê khai nộp thuế do nghĩ cơ quan thuế không phát hiện được các khoản doanh thu này.

    TH2: Doanh nghiệp có kê khai tính nộp nhưng kê khai tính nộp không đúng quy định, cụ thể: 

    • Thuế GTGT: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ quảng cáo cho các tổ chức nước ngoài trên các trang mạng xã hội tại Việt Nam (dịch vụ tiêu dùng tại Việt Nam) nhưng kê khai là dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0%, thuế suất đúng là 10%.
    • Thuế TNDN: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ quảng cáo, dịch vụ nhập liệu, dịch vụ xử lý dữ liệu nhưng lại xác định là hoạt động sản xuất phần mềm kê khai khoản thu nhập của các khoản doanh thu này được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo thuế suất 10% (thuế suất đúng là 20%, áp dụng từ năm 2016).

    TH3: Các cá nhân phát sinh doanh thu từ các trang mạng xã hội nhưng không kê khai tính nộp thuế do nghĩ cơ quan thuế không phát hiện ra khoản doanh thu này hoặc do không biết quy định thu nhập phát sinh trên 100 triệu đồng/năm thì phải kê khai tính nộp thuế. 

    IV. Sai phạm trong lĩnh vực giao dịch liên kết

    Các sai phạm về chuyển giá thường gặp: 

    TH1: Chuyển giá thông qua tăng chi phí đầu vào

    Doanh nghiệp mua nguyên liệu đầu vào của bên liên quan với mức giá tự định làm giá vốn cao gấp nhiều lần so với giá bán dẫn đến kéo giảm lợi nhuận xuống thấp nhằm trốn thuế.

    TH2: Chuyển giá thông qua giảm giá bán ra 

    Doanh nghiệp bán ra cho công ty mẹ với giá thấp hơn giá thị trường dẫn đến lỗ.

    TH3: Chuyển giá thông qua việc cung cấp các dịch vụ, tiếp thị, quảng cáo, quản lý, tư vấn hỗ trợ… thực tế không phát sinh.

    TH4: Các khoản chi phí công ty mẹ phân bổ cho công ty con, các khoản thanh toán hộ trong cùng tập đoàn không minh bạch, rõ ràng.

    TH5: Chi trả các khoản về nhãn hiệu, bản quyền, chi phí đào tạo không đủ căn cứ chứng minh là chi phí hợp lý.

    TH6: Cho vay các bên liên kết cao hơn lãi suất của ngân hàng thương mại hoặc cho vay không lãi suất.

    TH7: Giao dịch với các công ty có thuế suất ưu đãi hoặc các công ty đặt tại các thiên đường thuế.

    Xem thêm các sai phạm về giao dịch liên kết tại đây!

    chukysoca2.net vừa chia sẻ đến bạn đọc toàn bộ những quy định chi tiết nhất về Các sai phạm thường gặp trong lĩnh vực thuế. Nếu có vấn đề nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ, bạn đọc có thể để lại bình luận bên dưới hoặc đặt câu hỏi theo đường dẫn dưới đây để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất: http://chukysoca2.net/lien-he/

    Kiến thức

    Các khoản giảm trừ doanh thu là gì? Tổng quan toàn bộ các vấn đề về Giảm trừ doanh thu

    chukysoca2.net xin chia sẻ đến bạn đọc những quy định chi tiết nhất về các khoản giảm trừ doanh thu, cách hạch toán cũng như hướng dẫn lập hóa đơn giảm trừ doanh thu qua bài viết dưới đây: 

    • Doanh thu tính thuế TNDN được xác định như thế nào
    • Hướng dẫn hạch toán điều chỉnh tăng giảm doanh thu, thuế GTGT
    • Từ A-Z các lưu ý về doanh thu tính thuế TNDN KHÔNG THỂ BỎ QUA
    Mục lục
    • I. Các khoản giảm trừ doanh thu là gì? 
    • II. Tài khoản phản ánh
    • III. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm
      • 1/ Chiết khấu thương mại
      • 2/ Hàng bán bị trả lại
      • 3/ Giảm giá hàng bán
      • 4/ Hạch toán các nghiệp vụ tổng quát
      • 5/ Các khoản thuế gián thu tính trực tiếp trên doanh thu
    • IV. Xuất hóa đơn giảm trừ doanh thu
      • 1/ Trường hợp chiết khấu thương mại theo từng lần mua hàng
      • 2/ Trường hợp chiết khấu thương mại sau nhiều lần mua hàng hoặc sau chương trình khuyến mại
      • 3/ Trường hợp hàng bán bị trả lại

    I. Các khoản giảm trừ doanh thu là gì? 

    Bản chất của các khoản giảm trừ doanh thu có thể được hiểu là các khoản phát sinh làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Tùy theo chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng, kế toán sẽ ghi nhận các khoản này theo các phương thức khác nhau. 

    Quy định về các khoản giảm trừ doanh thu
    Quy định về các khoản giảm trừ doanh thu

    II. Tài khoản phản ánh

    Các khoản giảm trừ doanh thu được đề cập ở cả 2 chế độ kế toán: Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa và Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, tuy nhiên giữa 2 thông tư có những điểm khác biệt, cụ thể:

    • Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản thuế gián thu được ghi nhận tại phát sinh bên nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    • Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định các khoản giảm trừ doanh thu được ghi nhận tại phát sinh bên nợ TK 521 Các khoản giảm trừ doanh thu, cuối kỳ kết chuyển sang bên nợ TK 511

    III. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm

    Thông tư 200/2014/TT-BTCThông tư 133/2014/TT-BTC đều đề cập đến các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: 

    • Chiết khấu thương mại
    • Giảm giá hàng bán
    • Hàng bán bị trả lại

    Chú ý: Ngoài các khoản trên, kế toán còn ghi nhận giảm trừ doanh thu khi phát sinh các khoản thu hộ bên thứ ba, nói các khác là các khoản thuế gián thu tính trên doanh thu của doanh nghiệp mà các khoản này không tách riêng được tại thời điểm phát sinh giao dịch (bao gồm: thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường).Đối với trường hợp này, kế toán không hạch toán lập tức mà vẫn gộp chung doanh thu, định kỳ kế toán ghi giảm doanh thu tương ứng với các khoản thuế này phải nộp. Khi lập BCTC, các khoản thuế này đều không được ghi nhận trên chỉ tiêu doanh thu hay các khoản giảm trừ doanh thu (do đã ghi giảm trực tiếp doanh thu). 

    Do Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định rõ các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản thuế gián thu phát sinh được ghi nhận thẳng vào bên nợ TK 511, kế toán hạch toán nợ TK 511 và có các TK liên quan, vậy nên sau đây chukysoca2.net xin chia sẻ đến bạn đọc quy định về các khoản này theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

    1/ Chiết khấu thương mại

    Chiết khấu thương mại được hiểu là khoản giảm giá hay khuyến mại của doanh nghiệp khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn nhất định, doanh nghiệp đặt ra nhằm mục đích gia tăng doanh số bán hàng. 

    Tài khoản phản ánh

    Trong hệ thống tài khoản kế toán, chiết khấu thương mại được thể hiện trên tài khoản 5211, phản ánh số tiền người mua được hưởng chiết khấu nhưng không được ghi rõ trên hóa đơn bán hàng, giá bán trên hóa đơn là giá bán đã trừ chiết khấu. 

    Ngoài việc được giảm giá khi mua hàng với số lượng nhất định, quyền lợi của người mua còn được đảm bảo. Khi người mua khi mua phải hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách, cam kết trên hợp đồng có thể lựa chọn trả lại hàng đã mua hoặc được giảm giá trên số hàng mua vào. Tùy thuộc vào thỏa thuận giữa người bán và người mua, bên bán hạch toán theo các trường hợp khác nhau, cụ thể là hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán

    2/ Hàng bán bị trả lại

    Hàng bán bị trả lại cũng là một khoản làm giảm doanh thu bán hàng, thể hiện phần doanh thu giảm đi do bị khách hàng trả lại một phần hàng hóa đã cung cấp không đạt yêu cầu. Bên mua khi xuất trả lại hàng đồng thời xuất hóa đơn đầu ra thể hiện giá trị số hàng trả lại, trên hóa đơn ghi rõ đối tượng hàng bán bị trả lại, trả vì lý do gì.

    Tài khoản phản ánh và phương pháp hạch toán

    Đối với phần hàng hóa bị trả lại, người bán hạch toán như sau:

    #1. Khi nhận hàng bị trả lại 

    TH1: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

    Nợ TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

    Nợ TK 155: hàng hóa

    Nợ TK 156: thành phẩm

    Có TK 632

    TH2: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ

    Nợ TK 611 (đối với hàng hóa), 631 (đối với thành phẩm)

    Có TK 632

    Phần doanh thu giảm đi do người mua trả lại hàng được hạch toán trên tài khoản 5212

    #2. Khi thanh toán cho người mua số tiền hàng bị trả

    TH1: Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

    Nợ TK 5212

    Nợ TK 3331

    Có TK 111, 112, 131

    TH2: Hàng hóa không chịu thuế GTGT hoặc tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

    Nợ TK 5212

    Có TK 111, 112, 131

    #3. Hạch toán các chi phí phát sinh liên quan đến trả lại hàng (nếu có)

    Nợ TK 641

    Có TK 111, 112, 141, 334

    3/ Giảm giá hàng bán

    Giảm giá hàng bán phát sinh hàng hóa doanh nghiệp bán ra không đảm bảo chất lượng, mất phẩm chất, hay nói cách khác, không đúng với quy cách hàng hóa đã thỏa thuận trên hợp đồng kinh tế.  

    Tài khoản phản ánh

    Tương tự với tài khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cũng được phản ánh trên tài khoản 521, tuy nhiên tài khoản cấp 3 là 5213. Tài khoản này được sử dụng khi giá bán trên hóa đơn không thể hiện phần giảm giá, nói cách khác, doanh nghiệp thực hiện giảm giá cho người mua sau khi đã thực hiện xuất hóa đơn và cung cấp hàng hóa dịch vụ. Khi giảm giá, doanh nghiệp phải phát hành một hóa đơn riêng biệt thể hiện số giảm cho người mua. 

    4/ Hạch toán các nghiệp vụ tổng quát

    #1. Phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán

    Kế toán hạch toán như sau: 

    TH1: Đối tượng áp dụng là hàng hóa chịu thuế GTGT tính thuế theo phương pháp khấu trừ, doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ

    Nợ TK 521 (1, 3)

    Nợ TK 3331

    Có TK 111, 112, 131 

    TH2: Đối tượng áp dụng là hàng hóa không chịu thuế GTGT hoặc tính thuế theo phương pháp trực tiếp, doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp

    Nợ TK 521 (1, 3)

    Có TK 111, 112, 131

    #2. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu

    Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu, ghi nợ TK 511

    Nợ TK 511

    Có TK 521

    >>> Bạn đọc xem chi tiết cách hạch toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán tại đây!

    5/ Các khoản thuế gián thu tính trực tiếp trên doanh thu

    Đối với các khoản thuế tính trực tiếp trên doanh thu, kế toán ghi nhận nghiệp vụ làm giảm doanh thu. Trong trường hợp trong kỳ không xác định được số thuế của các tài khoản thuế này tại thời điểm phát sinh giao dịch, nghĩa vụ thuế được gộp chung hạch toán vào TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, định kỳ kế toán tính số thuế phải nộp đồng thời ghi giảm doanh thu tương ứng.

    Lưu ý: các khoản này không được thể hiện trên BCKQHĐKD của doanh nghiệp mà ghi giảm trực tiếp chỉ tiêu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ. 

    #1. Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp

    Kế toán theo dõi khoản thuế GTGT phải nộp trên tài khoản 3331. Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp được xác định căn cứ trên thuế suất tính trên doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Trường hợp chưa xác định được số thuế GTGT phải nộp, trong kỳ kế toán ghi nhận doanh thu như thường, định kỳ tính thuế, kế toán xác định khoản thuế GTGT đầu ra phải nộp, khi đó bút toán hạch toán như sau: 

    Nợ TK 511, 515, 711

    Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp

    #2. Thuế tiêu thụ đặc biệt

    Thuế tiêu thụ đặc biệt là khoản thuế gián thu đánh trên những loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ nhất định, được kế toán theo dõi trên tài khoản 3332. Khoản thuế tiêu thụ đặc biệt chưa xác định được tại thời điểm phát sinh giao dịch, kế toán ghi nhận là doanh thu trong kỳ, định kỳ tính số thuế phải nộp đồng thời ghi giảm doanh thu: 

    Nợ TK 511

    Có TK 3332: thuế tiêu thụ đặc biệt

    #3. Thuế xuất khẩu

    Tương tự với thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và thuế TTĐB, thuế XK cũng là một loại thuế gián thu, không nằm trong cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp. Kế toán khi chưa xác định được số thuế XK phải nộp, có thể hạch toán gộp chung vào doanh thu, sau đó định kỳ ghi giảm doanh thu tương ứng với số tiền thuế XK phải nộp: 

    Nợ TK 511

    Có TK 3333: thuế xuất khẩu

    #4. Thuế bảo vệ môi trường

    Thuế bảo vệ môi trường được theo dõi và hạch toán trên tài khoản 33381. Tương tự khi chưa tách được số thuế BVMT trên doanh thu tại thời điểm phát sinh giao dịch, kế toán ghi nhận doanh thu có bao gồm thuế, định kỳ xác định nghĩa vụ thuế và ghi giảm doanh thu tương ứng: 

    Nợ TK 511

    Có TK 33381

    IV. Xuất hóa đơn giảm trừ doanh thu

    Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại được kế toán theo dõi khi trên hóa đơn xuất ra không ghi rõ số chiết khấu (đối với chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán); hoặc đã xuất hóa đơn, đã cung cấp hàng hóa và có phát sinh giao dịch giảm giá, trả lại hàng do không đạt yêu cầu. Đối với trường hợp chiết khấu thương mại, bên bán phải xuất hóa đơn thể hiện phần chiết khấu, giảm giá, cụ thể như sau: 

    1/ Trường hợp chiết khấu thương mại theo từng lần mua hàng

    Ví dụ: Công ty A bán máy giặt đang triển khai chương trình giảm 5% cho đơn hàng có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên (giá chưa thuế). Công ty B mua hàng của A, tổng giá trị hàng hóa dịch vụ mua vào của B đạt 38 triệu. Khi lập hóa đơn, công ty A xác định số tiền chiết khấu công ty B được hưởng, thể hiện trên hóa đơn như sau: 

    STT

    Tên hàng hóa, dịch vụ

    Đơn vị tính

    Số lượng

    Đơn giá

    Thành tiền

    1

    Máy giặt X

    Chiếc

    8

    4.750.000

    38.000.000

     

    Chiết khấu thương mại 

     

     

     

    1.900.000

    Cộng tiền hàng

    36.100.000

    Thuế suất GTGT 10%, Tiền thuế GTGT

    3.610.000

    Tổng cộng tiền thanh toán

    39.710.000

    2/ Trường hợp chiết khấu thương mại sau nhiều lần mua hàng hoặc sau chương trình khuyến mại

    Trường hợp này có thể lý giải như sau: công ty B mua hàng của công ty A trong đợt công ty A đang triển khai chương trình chiết khấu 5% đối với tổng giá trị hàng hóa dịch vụ mua vào từ 30 triệu đồng trở lên (giá chưa thuế). Khi hết kỳ chiết khấu, công ty B đã mua tổng 38 triệu đồng tiền hàng, khi đó, công ty A xuất hóa đơn chiết khấu thương mại với nội dung như sau: 

    STT

    Tên hàng hóa, dịch vụ

    Đơn vị tính

    Số lượng

    Đơn giá

    Thành tiền

    1

    Điều chỉnh giảm đơn giá, số tiền, tiền thuế của các hóa đơn theo bảng kê đính kèm (do chiết khấu thương mại 5% theo hợp đồng số…)

    Chiếc

    8

    237.500

    1.900.000

    Cộng tiền hàng

    1.900.000

    Thuế suất GTGT 10%, Tiền thuế GTGT

    190.000

    Tổng cộng tiền thanh toán

    2.090.000

    Hoặc: công ty A lập hóa đơn mua hàng cuối cùng của công ty B tương tự như hóa đơn chiết khấu cho trường hợp chiết khấu theo từng lần mua hàng, trên hóa đơn thể hiện tổng tiền chiết khấu. 

    3/ Trường hợp hàng bán bị trả lại

    Đối với hàng bán bị trả lại, bên mua chịu trách nhiệm lập hóa đơn tương tự như hóa đơn đầu ra, trên hóa đơn ghi rõ loại hình hàng hóa, nguyên nhân trả lại hàng, giá hàng hóa trả lại tương ứng với giá nhập mua. 

    chukysoca2.net vừa chia sẻ đến bạn đọc toàn bộ những quy định chi tiết nhất về Các khoản giảm trừ doanh thu. Nếu có vấn đề nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ, bạn đọc có thể để lại bình luận bên dưới hoặc đặt câu hỏi theo đường dẫn dưới đây để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất: http://chukysoca2.net/lien-he/

    Kiến thức

    Công tác phí là gì? Tổng hợp FULL Quy định và BỘ HỒ SƠ MẪU về công tác phí

    Công tác phí, hay còn gọi là chi phí đi công tác, là khoản chi phí phát sinh thường xuyên trong doanh nghiệp mà kế toán cần nắm rõ để xác định nghĩa vụ thuế TNDN và TNCN đối với người lao động cho phù hợp. Sau đây,  chukysoca2.net xin chia sẻ đến bạn đọc toàn bộ các quy định về chi phí đi công tác mới nhất. Bài viết bao gồm những nội dung chính như sau: 

    • Hồ sơ của khoản chi phí trong doanh nghiệp (Phần 2)- Chi phí công tác phí
    • Quy định chi phí vé máy bay hợp lý hợp lệ
    • Cẩm nang TOÀN TẬP quy định về thuế nhà thầu mới nhất
    Nội dung bài viết
    • I. Công tác phí là gì?
    • II. Quy định về công tác phí năm 2019
      • #1. Thuế TNDN 
      • #2. Thuế TNCN
      • #3. Công tác phí đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước
    • III. Hồ sơ với các khoản công tác phí
      • Bước 1: Lập đề nghị tạm ứng và hồ sơ đề nghị tạm ứng
      • Bước 2: Phòng tài chính kế toán nhận hồ sơ của bộ phận đề nghị, sau khi được duyệt lập phiếu chi tiền có đầy đủ chữ ký các bên
      • Bước 3: Thanh toán khoản tạm ứng khi kết thúc công tác
    • IV. Hạch toán chi phí đi công tác
      • Bước 1: Kế toán hạch toán tạm ứng
      • Bước 2: Kế toán hạch toán thanh toán tạm ứng và ghi nhận chi phí công tác
    • V. Câu hỏi thường gặp
      • 1/ Công tác phí có phải đóng BHXH không?
      • 2/ Công tác phí có định mức không? 
      • 3/ Đi công tác vào ngày nghỉ có được tính là làm thêm giờ?

    Trước hết, chúng ta cần làm rõ bản chất của công tác phí

    I. Công tác phí là gì?

    Công tác phí được hiểu ngắn gọn là khoản tiền hỗ trợ, tiền phụ cấp cho người lao động khi đi công tác. Công tác phí bao gồm chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng nghỉ nơi đến công tác, cước hành lý và tài liệu mang theo để làm việc (nếu có). 

    Công tác phí là gì?
    Công tác phí là gì?

    II. Quy định về công tác phí năm 2019

    #1. Thuế TNDN 

    Theo quy định tại Thông tư 78/2014/TT-BTCThông tư 96/2016/TT-BTC hướng dẫn thi hành luật thuế TNDN có đề cập: Khoản chi công tác phí thỏa mãn điều kiện được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế khi thỏa mãn: 

    • Có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp lý 
    • Trường hợp có hóa đơn thanh toán từng lần trên 20 triệu, doanh nghiệp phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
    • Doanh nghiệp có quy định về khoản chi phí đi công tác cho người lao động trên Quy chế tài chính, Quy chế nội bộ doanh nghiệp và chi đúng theo mức đó. Phần chi vượt mức không được tính vào chi phí được trừ
    • Chi phụ cấp công tác trong nước và nước ngoài trong giới hạn 2 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước 

    Thêm vào đó, Thông tư 96/2016/TT-BTC có đề cập đến khoản chi vé máy bay đi công tác cho người lao động, cụ thể: khi doanh nghiệp chi tiền cho người lao động đi công tác có phát sinh vé máy bay trên 20 triệu thanh toán bằng tài khỏan cá nhân, khoản chi này chỉ được trừ khi đảm bảo đáp ứng đủ các điều kiện: 

    • Có hóa đơn chứng từ phù hợp: cuống vé (nếu mua trực tiếp); vé máy bay điện tử, thẻ lên vé máy bay (nếu mua online)
    • Doanh nghiệp có quyết định cử người lao động đi công tác
    • Trên Quy chế tài chính hoặc Quy chế nội bộ có quy định về việc người lao động được quyền thanh toán và doanh nghiệp sẽ thanh toán trả lại khoản này cho người lao động. 

    –> Bạn đọc xem chi tiết về quy định chi phí vé máy bay hợp lý trong luật thuế TNDN tại đây!

    Chú ý: trường hợp doanh nghiệp mua vé máy bay của hãng hàng không nước ngoài có đại lý tại Việt Nam (nhà thầu nước ngoài), khi đó phát sinh khoản thuế nhà thầu của hãng bay này. Doanh nghiệp có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu với thuế suất 2% trên doanh thu. Đối với hoạt động vận tải quốc tế, doanh nghiệp không phải khấu trừ thuế GTGT đầu vào. 

    –> Đối với thuế nhà thầu bạn đọc xem chi tiết hướng dẫn khai nộp thuế nhà thầu tại đây!

    #2. Thuế TNCN

    Đối với quy định về công tác phí trong luật thuế TNCN, người lao động được tính vào chi phí được trừ khoản “chi phụ cấp cho người lao động đi công tác, chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ”. Tuy nhiên, những trường hợp sau mức khoán chi không tính vào thu nhập chịu thuế:

    • Cán bộ, công chức, người lao động làm việc trong cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, Hội, Hiệp hội: khoán chi căn cứ theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính
    • Người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, văn phòng đại diện: mức khoán chi phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế TNDN
    • Người lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài: khoán chi theo mức quy định của tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện

    #3. Công tác phí đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước

    Đối với các cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các đơn vị, tổ chức có sử dụng ngân sách Nhà nước: chi phí công tác có giới hạn căn cứ theo quy định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC. 

    #4. Công tác phí đối với Giám đốc công ty TNHH MTV

    Giám đốc công ty TNHH MTV đồng thời là chủ sở hữu, tức kiêm quản lý và sở hữu doanh nghiệp. Khoản chi phí đi công tác đối với đối tượng này vẫn được chi trả bình thường nếu công ty có đầy đủ quy định nêu trong Hợp đồng lao động, Thỏa ước lao động tập thể, Quy chế tài chính hoặc Quy chế nội bộ của công ty, tuy nhiên, quy định về thuế TNDN, GTGT, TNCN có một số điểm khác như sau: 

    • Về thuế TNDN: khoản chi này không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế;
    • Về thuế GTGT: các chi phí đầu vào phát sinh liên quan đến công tác phí không được khấu trừ thuế GTGT theo quy định;
    • Về thuế TNCN: khoản công tác phí không được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của Giám đốc. 

    III. Hồ sơ với các khoản công tác phí

    Thuế TNDN và thuế TNCN đều đề cập: khoản chi công tác cho người lao động được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN, miễn thuế TNCN khi có đầy đủ hồ sơ chứng từ hợp lý. Quy trình cũng như hồ sơ tạm ứng và thanh toán tạm ứng đối với một khoản chi phí công tác phí hợp lệ bao gồm các bước sau:

    Bước 1: Lập đề nghị tạm ứng và hồ sơ đề nghị tạm ứng

    Hồ sơ đề nghị tạm ứng bao gồm:  

    1/ Quyết định cử đi công tác

    2/ Dự trù kinh phí chuyến đi

    3/ Lịch trình công tác 

    4/ Phiếu báo giá máy bay kèm hồ sơ đặt chỗ của hãng bay (nếu có)

    5/ Lập đề nghị tạm ứng thể hiện rõ số tiền, lý do tạm ứng, thời gian hoàn ứng…

    Bước 2: Phòng tài chính kế toán nhận hồ sơ của bộ phận đề nghị, sau khi được duyệt lập phiếu chi tiền có đầy đủ chữ ký các bên

    Bước 3: Thanh toán khoản tạm ứng khi kết thúc công tác

    1/ Lập giấy đề nghị thanh toán 

    2/ Chứng từ thanh toán: phiếu chi tiền mặt hoặc ủy nhiệm chi qua ngân hàng

    3/ Bảng kê chi tiết chi phí phát sinh trong thời gian đi công tác

    4/ Quyết định cử đi công tác (có đầy đủ chữ ký và dấu xác nhận của nơi đi, nơi đến)

    5/ Bản quyết toán công tác phí hoàn thành kèm hóa đơn tài chính hợp lệ (nếu có) tiền ăn, nghỉ, phí cầu đường… Đối với trường hợp chi phí vé máy bay đặt online, đảm bảo tập hợp đầy đủ vé máy bay điện tử hoặc thẻ lên vé máy bay

    Đối với bộ hồ sơ thanh toán công tác phí ngoài nước: chứng từ dưới dạng văn bản nước ngoài cần được dịch ra tiếng việt, có chứng thực bản sao để đảm bảo bộ hồ sơ công tác phí hợp lý. 

    –> Đối với bộ hồ sơ mẫu chi phí công tác đầy đủ nhất bạn đọc tham khảo tại đây!

    IV. Hạch toán chi phí đi công tác

    Bước 1: Kế toán hạch toán tạm ứng

    Nợ TK 141              

    Có TK 111, 112  

    Bước 2: Kế toán hạch toán thanh toán tạm ứng và ghi nhận chi phí công tác

    Nợ TK 632, 641, 642

    Có TK 141

    Nếu khoản tạm ứng còn thừa, ghi hoàn nhập tạm ứng

    Nợ TK 632, 641, 642

    Nợ TK 111, 112

    Có TK 141

    Nếu khoản tạm ứng không đủ: kế toán hạch toán

    Nợ TK 632, 641, 642

    Có TK 141

    Có TK 111, 112

    V. Câu hỏi thường gặp

    1/ Công tác phí có phải đóng BHXH không?

    Đáp: Căn cứ theo Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật lao động, bản chất của chi phí đi công tác có thể được hiểu là một khoản phụ cấp cho người lao động trong quá trình công tác, hay nói cách khác, hỗ trợ người lao động về chi phí xăng xe, ăn ở khi đi công tác. Vậy, công tác phí là một khoản thu nhập KHÔNG TÍNH đóng BHXH bắt buộc.

    2/ Công tác phí có định mức không? 

    Đáp: Công tác phí định mức, đối với đối tượng áp dụng là cán bộ công chức, viên chức làm việc trong các đơn vị, tổ chức sử dụng kinh phí do nhà nước hỗ trợ. Tuy nhiên đối với người lao động trong doanh nghiệp, mức chi trả công tác phí do doanh nghiệp toàn quyền quyết định, dựa trên thỏa thuận với người lao động, đồng thời khoản chi này KHÔNG CÓ HẠN MỨC. Doanh nghiệp chỉ cần đảm bảo tập hợp đầy đủ chứng từ hợp lý chứng minh để được tính là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, tương tự đối với người lao động.

    3/ Đi công tác vào ngày nghỉ có được tính là làm thêm giờ?

    Đáp: Đi công tác vào ngày nghỉ được tính làm thêm giờ. Đối với cán bộ, công chức, viên chức, ngoài khoản phí công tác, đi công tác vào ngày nghỉ còn được thanh toán chế độ lương làm thêm giờ. Đối với người lao động, doanh nghiệp có thể sắp xếp ngày nghỉ bù hoặc trả lương làm thêm giờ căn cứ theo Nghị định 05/2015/NĐ-CP kèm chi phí công tác như bình thường. 

    Trên đây là chukysoca2.net đã chia sẻ đến bạn đọc toàn bộ những quy định về Công tác phí. Nếu có vấn đề nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ, bạn đọc có thể để lại bình luận bên dưới hoặc đặt câu hỏi theo đường dẫn dưới đây để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất: http://chukysoca2.net/lien-he/ 

    Kiến thức

    Quyết toán thuế TNDN là gì? Tổng quan các vấn đề về Quyết toán thuế 2019

    Quyết toán thuế TNDN là công việc thường kỳ của mọi kế toán, tuy nhiên kế toán có nắm rõ trọn bộ hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, những lưu ý quan trọng khi khai quyết toán thuế, cách lên tờ khai 03-TNDN cũng như cách chuyển lỗ trên tờ khai. chukysoca2.net xin chia sẻ đến các bạn chi tiết những quy định về quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp qua bài viết dưới đây: 

    • Những lưu ý khi Quyết toán thuế
    • Điểm mới của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
    • Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Cẩm nang Thuế TNDN từ A-Z
    Mục lục
    • I. Thế nào là quyết toán thuế TNDN?
    • II. Hồ sơ quyết toán thuế TNDN
      • #1. Đối với doanh nghiệp Việt Nam nói chung
      • #2. Đối với doanh nghiệp có hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên
      • #3. Đối với nhà thầu nước ngoài
    • III. Hướng dẫn lên tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 2019
    • IV. Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN
    • V. Khai bổ sung hồ sơ quyết toán thuế 
      • #1. Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ quyết toán thuế TNDN khi nào?
      • #2. Hồ sơ khai bổ sung quyết toán thuế TNDN
      • #3. Các trường hợp khai bổ sung hồ sơ quyết toán thuế
    • VI. Địa điểm nộp hồ sơ
    • VII. Những lưu ý trong quyết toán thuế 
    • VIII. Một số câu hỏi thường gặp
      • #1. Doanh nghiệp có được nộp lại tờ khai quyết toán thuế TNDN không?
      • #2. Doanh nghiệp lỗ có phải quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp không?

    Để đi sâu tìm hiểm về quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, trước hết cần nắm được bản chất của công việc này. 

    Quyết toán thuế TNDN
    Quyết toán thuế TNDN

    I. Thế nào là quyết toán thuế TNDN?

    Quyết toán thuế TNDN hay còn gọi là khai quyết toán, đề cập đến việc doanh nghiệp kê khai tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế. Khai quyết toán thuế TNDN bao gồm khai quyết toán thuế nămkhai trong trường hợp có quyết định về việc doanh nghiệp giải thể, chia tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động, khi đó, cơ quan thuế ra quyết định quyết toán đến doanh nghiệp, mục đích chính để truy thu số thuế thu nhập doanh nghiệp.

    II. Hồ sơ quyết toán thuế TNDN

    #1. Đối với doanh nghiệp Việt Nam nói chung

    Doanh nghiệp Việt Nam thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ sau:

    1/ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu 03/TNDN

    2/ Báo cáo tài chính năm quyết toán, hoặc BCTC đến thời điểm có quyết định giải thể, chia tách, sát nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động

    3/ Các phụ lục thuộc danh sách sau tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp:

    • Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu: 03-1A/TNDN (doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ), 03-1B/TNDN (doanh nghiệp ngành ngân hàng, tín dụng), 03-1C/TNDN (công ty chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán)
    • Phụ lục chuyển lỗ mẫu 03-2/TNDN
    • Phụ lục ưu đãi thuế TNDN

           + Mẫu số 03-3A/TNDN: ưu đãi thuế TNDN đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư (DAĐT), cơ sở kinh doanh chuyển địa điểm, DAĐT mới;

           + Mẫu số 03-3B/TNDN: ưu đãi thuế TNDN đối với đầu tư mở rộng;

           + Mẫu số 03-3C/TNDN: ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp sử dụng lao động dân tộc thiểu số, doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ (số LĐ nữ chiếm trên 50% tổng số lao động có mặt, sử dụng thường xuyên) hoặc sử dụng trên 100 LĐ nữ (số LĐ nữ chiếm trên 30% số LĐ có mặt thường xuyên)

    • Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp tại nước ngoài (đối với doanh nghiệp có phát sinh thu nhập ngoài nước) được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN
    • Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03-5/TNDN
    • Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) theo mẫu số 03-6/TNDN
    • Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết theo mẫu số 03-7/TNDN
    • Phụ lục tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, khác với địa phương nơi đặt trụ sở chính theo mẫu số 03-8/TNDN
    • Đối với các doanh nghiệp có DAĐT tại nước ngoài: cần bổ sung thêm các hồ sơ khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính 

    #2. Đối với doanh nghiệp có hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên

    Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khai thác, xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm: 

    1/ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dầu khí theo mẫu số 02/TNDN-DK;

    2/ Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu khí theo mẫu số 01/PL-DK;

    3/ BCTC năm hoặc BCTC đến thời điểm kết thúc hợp đồng dầu khí.

    #3. Đối với nhà thầu nước ngoài

    Ngoài các giấy tờ kể trên, người nộp thuế cần cung cấp thêm: 

    • Giấy chứng nhận cư trú đã được hợp pháp hóa lãnh sự của năm quyết toán
    • Xác nhận về việc ký kết hợp đồng của các bên liên quan
    • Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03-TNDN
    • Hồ sơ miễn giảm thuế theo Hiệp định hoặc giải trình theo mẫu 03/TNDN nếu không tập hợp đủ hồ sơ

    III. Hướng dẫn lên tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 2019

    Tờ khai quyết toán thuế TNDN được lập theo mẫu 03-TNDN. Doanh nghiệp khi lên tờ khai cần xác định được các chỉ tiêu cần thiết, cụ thể bạn đọc tham khảo hướng dẫn lên tờ khai quyết toán thuế TNDN tại đây.

    Chú ý: Đối với các doanh nghiệp lỗ trong năm quyết toán (tức thu nhập tính thuế nhỏ hơn 0), doanh nghiệp cần tiến hành chuyển lỗ. 

    –> Chi tiết cách chuyển lỗ trên tờ khai quyết toán thuế TNDN xem tại đây!

    IV. Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN

    Hồ sơ quyết toán thuế TNDN cần được đảm bảo nộp đúng thời hạn quy định

    Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN
    Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN

    Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

    Đối với doanh nghiệp thuộc trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động: chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm) kể từ ngày có quyết định về việc thay đổi của doanh nghiệp.

    Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên:

    • Chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
    • Chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm) kể từ ngày kết thúc hợp đồng dầu khí.

    Chú ý: Về gia hạn thời gian nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

    Hồ sơ khai quyết toán thuế có thể được gia hạn ngày hộp thêm tối đa là 60 ngày. Để gia hạn thời gian nộp hồ sơ, người nộp thuế cần làm đơn đề nghị gia hạn (nộp trước khi hết hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế) trình bày rõ lý do đề nghị gia hạn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân (xã, phường, thị trấn), hoặc công an (xã, phường, thị trấn) nơi phát sinh trường hợp được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị, cơ quan thuế sẽ có văn bản trả lời cho người nộp thuế. Nếu cơ quan thuế không trả lời tức là yêu cầu gia hạn đã được chấp nhận.

    –> Bạn đọc tham khảo thời hạn nộp các loại báo cáo thuế MỚI NHẤT tại đây!

    V. Khai bổ sung hồ sơ quyết toán thuế 

    #1. Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ quyết toán thuế TNDN khi nào?

    Người nộp thuế có thể làm hồ sơ khai bổ sung quyết toán thuế TNDN khi phát hiện ra sai sót làm ảnh hưởng đến số liệu trên tờ khai quyết toán thuế. 

    TH1: Người nộp thuế chưa khai quyết toán thuế năm

    Khai bổ sung tờ khai tạm nộp tháng, quý sau đó tổng hợp lại số liệu lên tờ khai quyết toán thuế 

    TH2: người nộp thuế đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm

    Khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm 

    Nếu hồ sơ khai bổ sung làm giảm số thuế phải nộp: khai bổ sung tờ khai tạm nộp tháng, quý và tính lại tiền chậm nộp (nếu có)

    Hồ sơ khai bổ sung được nộp vào bất cứ ngày nào nhưng cần đảm bảo TRƯỚC khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp. Trường hợp cơ quan thuế đã ra quyết định thanh tra kiểm tra, người nộp thuế được khai bổ sung nếu: 

    • Sai sót trên hồ sơ không nằm trong thời kỳ, phạm vi thanh tra, kiểm tra thuế: người nộp thuế khai bổ sung theo quy định và nộp tiền chậm nộp thuế (nếu có)
    • Sai sót trên hồ sơ liên quan đến thời kỳ thanh tra kiểm tra, nhưng không nằm trong phạm vị thanh tra kiểm tra: tương tự trường hợp trên
    • Sai sót liên quan đến thời kỳ, phạm vi thanh tra kiểm tra dẫn đến phát sinh tăng số thuế phải nộp, giảm số được hoàn, giảm số được khấu trừ hoặc giảm số đã nộp thừa: người nộp thuế được khai bổ sung điều chỉnh đồng thời chịu xử lý vi phạm như khi bị thanh tra thuế phát hiện sai sót.

    #2. Hồ sơ khai bổ sung quyết toán thuế TNDN

    Hồ sơ khai bổ sung quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: 

    1/ Tờ khai thuế của kỳ tính thuế phát hiện sai sót (đã qua bổ sung điều chỉnh)

    2/ Bản giải trình khai bổ sung điều chỉnh theo mẫu số 01/KHBS (nếu phát sinh chênh lệch tiền thuế)

    3/ Tài liệu kèm theo giải thích số liệu bổ sung, điều chỉnh

    #3. Các trường hợp khai bổ sung hồ sơ quyết toán thuế

    TH1: người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ không làm thay đổi số thuế phải nộp (số thuế được khấu trừ, số đề nghị hoàn): không cần lập bản giải trình khai bổ sung điều chỉnh (chỉ cần tờ khai mới đã sửa và tài liệu giải thích)

    TH2: người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ làm tăng tiền thuế phải nộp: lập hồ sơ khai bổ sung và tự tính tiền chậm nộp. Nếu người nộp thuế không xác định được tiền chậm nộp: cơ quan thuế tính và báo lại cho người nộp. 

    TH3: người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ làm giảm tiền thuế phải nộp: lập hồ sơ khai bổ sung, số thuế điều chỉnh giảm được tính giảm số thuế phải nộp hoặc bù trừ vào nghĩa vụ thuế kỳ sau hoặc được hoàn thuế. 

    Ví dụ: Công ty TNHH Kiểm toán chúng tôi tháng 7/2018 lập hồ sơ bổ sung điều chỉnh của hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2017, phát sinh tăng số thuế TNDN phải nộp thêm 50 triệu. Khi đó, công ty tiến hành nộp thêm số thuế còn thiếu cùng tiền chậm nộp theo quy định.

    Bộ hồ sơ khai bổ sung điều chỉnh cho hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: 

    • Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2017 (sau khi đã điều chỉnh tăng 50 triệu tiền thuế) 
    • Bản giải trình khai bổ sung điều chỉnh theo mẫu số 01/KHBS
    • Tài liệu đi kèm giải thích số liệu trên bản giải trình khai bổ sung điều chỉnh.

    Nếu chúng tôi phát hiện ra sai sót nhưng không làm thay đổi số thuế phải nộp, khi đó bộ hồ sơ khai bổ sung điều chỉnh chỉ cần: tờ khai năm 2017 (đã sửa) và tài liệu kèm theo giải thích số liệu điều chỉnh. 

    VI. Địa điểm nộp hồ sơ

    Người nộp thuế nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. 

    Đối với hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN hoạt động chuyển nhượng bất động sản mà người nộp thuế có cùng trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với doanh nghiệp chuyển nhượng được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế). Nếu người nộp thuế và doanh nghiệp chuyển nhượng không cùng tỉnh, thành phố: người nộp thuế nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế, Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi phát sinh hoạt động chuyển nhượng quyết định. 

    VII. Những lưu ý trong quyết toán thuế 

    1/ Giải trình chênh lệch giữa doanh thu trên số tổng và doanh thu trên tờ khai 

    2/ Giải trình việc ghi nhận doanh thu mà không có giá vốn (đối với trường hợp có phát sinh)

    3/ Giải trình một số nghiệp vụ có giá vốn lớn hơn doanh thu

    4/ Giải trình chênh lệch giữa phát sinh có TK154 với phát sinh nợ TK632

    5/ Giải trình các khoản dư có 131 nhưng chưa ghi nhận doanh thu

    6/ Giải trình dư có 131 lớn hoặc từ lâu không phát sinh

    7/ Giải trình việc tổng hợp nhập xuất tồn kho không khớp với cân đối phát sinh trong năm, giải trình việc số dư hàng tồn kho cuối năm lớn

    8/ Chú ý về thời gian chuyển lỗ tối đa 5 năm tính từ năm chuyển lỗ đầu tiên

    9/ Chú ý về thời điểm ghi nhận doanh thu

    10/ Thuế suất và thời gian hưởng ưu đãi thuế đối với các doanh nghiệp được ưu đãi

    11/ Chênh lệch giữa tổng lợi nhuận trước thuế TNDN theo Luật Thuế và Luật Kế toán

    VIII. Một số câu hỏi thường gặp

    #1. Doanh nghiệp có được nộp lại tờ khai quyết toán thuế TNDN không?

    . Doanh nghiệp được phép nộp lại tờ khai quyết toán thuế TNDN nếu phát hiện ra sai sót ảnh hưởng đến số liệu trên tờ khai (nộp tờ khai đã sửa kèm các hồ sơ trong bộ hồ sơ khai bổ sung điều chỉnh quyết toán thuế)

    #2. Doanh nghiệp lỗ có phải quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp không?

    Doanh nghiệp lỗ vẫn tiến hành quyết toán thuế như bình thường. Khi xác định được thu nhập tính thuế của doanh nghiệp nhỏ hơn 0 (doanh nghiệp đang lỗ): doanh nghiệp xác định số lỗ và tiến hành chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ, tuy nhiên tối đa không quá 5 năm tính từ năm bắt đầu chuyển lỗ (tức năm tiếp theo của năm phát sinh lỗ). Nếu trong quá trình chuyển lỗ doanh nghiệp có phát sinh thêm lỗ thì số lỗ mới phát sinh được chuyển tương tự cho tối đa 5 năm tài chính tiếp theo (tính từ năm liền sau năm phát sinh lỗ)

    Trên đây là những quy định về Quyết toán thuế TNDN mà bạn đọc cần biết. Nếu có vấn đề nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ, bạn đọc có thể để lại bình luận bên dưới hoặc đặt câu hỏi theo đường dẫn dưới đây để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất: http://chukysoca2.net/lien-he/

    Kiến thức

    Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Cẩm nang Thuế TNDN từ A-Z

    Thuế Thu nhập doanh nghiệp là khoản thuế phải nộp hàng năm của doanh nghiệp, căn cứ trên thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ. chukysoca2.net xin được chia sẻ đến bạn đọc những vấn đề cơ bản về thuế TNDN qua bài viết dưới đây: 

    • Những lưu ý khi Quyết toán thuế
    • Chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN
    • Điểm mới của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
    Mục lục
    • I. Thuế Thu nhập doanh nghiệp là gì?
    • II. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
    • III. Đối tượng chịu thuế TNDN 
      • #1. Chi phí được trừ
      • #2. Chi phí không được trừ
      • #3. Các khoản thu nhập được MIỄN thuế TNDN
    • IV. Thuế suất thuế TNDN
    • V. Ưu đãi thuế TNDN
      • #1. Điều kiện hưởng ưu đãi thuế TNDN
      • #2. Các trường hợp ưu đãi thuế TNDN
    • VI. Cách tính thuế TNDN năm 2019
    • VII. Hạch toán thuế TNDN
      • #1. Hạch toán thuế TNDN hiện hành
      • #2. Hạch toán thuế TNDN hoãn lại
    • VIII. Một số lưu ý quan trọng khi quyết toán thuế TNDN
      • #1. Thời gian chuyển lỗ tối đa
      • #2. Thay đổi trong Tổng lợi nhuận trước thuế do khác biệt giữa luật kế toán và luật thuế
      • #3. Điều chỉnh giảm Tổng lợi nhuận trước thuế
      • #4. Thuế suất thuế TNDN
      • #5. Ưu đãi thuế

    I. Thuế Thu nhập doanh nghiệp là gì?

    Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
    Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

    Thuế thu nhập doanh nghiệp tương tự như thuế thu nhập cá nhân, đều là khoản thuế trực thu, tuy nhiên đối tượng chịu thuế là kết quả hoạt động kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.

    II. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

    Như đã nói, đối tượng chịu thuế TNDN được xác định là kết quả kinh doanh, cụ thể của các đối tượng nộp thuế sau: 

    1. Các loại hình doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;

    2. Đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ, phát sinh thu nhập chịu thuế;

    3. Tổ chức thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;

    4. Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam thuộc một trong các loại hình sau:

    • Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, hầm mỏ, mỏ dầu khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên khác;
    • Địa điểm, công trình xây dựng
    • Cơ sở cung cấp dịch vụ (bao gồm cả dịch vụ tư vấn);
    • Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
    • Đại diện của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam (là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng, hoặc không có thẩm quyền nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng, cung ứng dịch vụ).

    5. Tổ chức khác có phát sinh thu nhập chịu thuế TNDN;

    6. Doanh nghiệp nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật doanh nghiệp có phát sinh thu nhập chịu thuế.

    III. Đối tượng chịu thuế TNDN 

    Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thực chất là doanh thu sau khi đã trừ đi chi phí được trừ trong kỳ (tức các khoản chi phí hợp lý không chịu thuế TNDN) và các khoản được miễn thuế của doanh nghiệp.

    #1. Chi phí được trừ

    Chi phí được trừ là các khoản chi thỏa mãn:

    • Phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của DN
    • Có đầy đủ hóa đơn chứng từ chứng minh
    • Có chứng từ chứng minh thanh toán dưới hình thức chuyển khoản đối với các hóa đơn mua hàng hóa dịch vụ từng lần trên 20 triệu

    #2. Chi phí không được trừ

    Các khoản chi vi phạm một trong các điều kiện trên không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, ngoài ra có 36 trường hợp chi phí khác không đủ điều kiện được trừ, bao gồm:

    1. Chi phí khấu hao tài sản cố định thuộc các trường hợp sau: 

    • TSCĐ không sử dụng phục vụ sản xuất kinh doanh (trừ TSCĐ phục vụ người lao động)
    • TSCĐ không có giấy tờ chứng minh thuộc sở hữu doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính)
    • TSCĐ không được hạch toán, theo dõi trên sổ kế toán của doanh nghiệp
    • Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành (mức trích khấu hao nhanh tối đa không quá 2 lần chi phí khấu hao theo phương pháp đường thẳng)
    • Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng đối với xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (trừ ô tô kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn)
    • Khấu hao đối với tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch
    • Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị
    • Khấu hao đối với phần không sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công trình trên đất
    • Quyền sử dụng đất lâu dài không được trích khấu hao và phân bổ vào chi phí được trừ

    2. Khoản chi nguyên, nhiên, vật liệu, năng lượng, hàng hóa vượt mức tiêu hao hợp lý

    3. Chi phí mua vào hàng hóa dịch vụ không hóa đơn, được phép lập bảng kê thay thế nhưng không lập

    4. Chi tiền lương, tiền công cho người lao động bao gồm: 

    • Khoản chi đã hạch toán vào chi phí trong kỳ nhưng thực tế chưa chi hoặc không có chứng từ thanh toán hợp pháp
    • Các khoản tiền lương, tiền công không được quy định cụ thể tại: Hợp đồng lao động, Thỏa ước lao động tập thể, Quy chế tài chính, Quy chế thưởng
    • Chi tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả người lao động nhưng hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm mà chưa chi (trừ TH đã trích lập quỹ dự phòng tiền lương, mức tối đa bằng 17% quỹ lương thực hiện)
    • Tiền lương trả cho chủ doanh nghiệp tư nhân, giám đốc công ty TNHH, các sáng lập viên, thành viên của hội đồng quản trị (không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh)

    5. Chi trang phục cho người lao động bằng hiện vật không có hóa đơn chứng từ, chi bằng tiền, hiện vật trên 5 triệu đồng/người/năm

    6. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến không có quy chế quy định, không có hội đồng nghiệm thu

    >>> Chi tiết các khoản chi phí không được trừ khác xem tại đây!

    #3. Các khoản thu nhập được MIỄN thuế TNDN

    Thu nhập được miễn thuế, hay còn gọi là thu nhập không chịu thuế TNDN, trong Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC có nêu rõ 12 khoản thu nhập được miễn thuế bao gồm: 

    1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản…
    2. Thu nhập từ thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
    3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ…
    4. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp có bình quân 30% trở lên lao động trong năm là người khuyết tật, cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV
    5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn…
    6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh liên kết…
    7. Khoản tài trợ sử dụng cho giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam
    8. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải của doanh nghiệp lần đầu được cấp chứng chỉ giảm phát thải
    9. Thu nhập liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam từ hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu…
    10. Phần thu nhập không chia
    11. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn.
    12. Thu nhập của văn phòng thừa phát lại…

    >>> Chi tiết về các khoản thu nhập miễn thuế bạn đọc xem tại đây!

    IV. Thuế suất thuế TNDN

    Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được hiểu là một tỷ lệ % nhất định được quy cho các đối tượng chịu thuế, làm căn cứ xác định số thuế TNDN mà tổ chức nộp thuế phải nộp.

    Theo Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC ấn định thuế suất thuế TNDN kể từ ngày 1/1/2016 là 20% trừ các trường hợp sau: 

    • Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí: thuế suất từ 32% đến 50%
    • Các trường hợp khác được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế TNDN theo bảng sau:

    Trường hợp

    Thuế suất ưu đãi

    1. Thu nhập từ DAĐT mới

     

    Thuế suất 10% trong vòng 15 năm

    Tại địa bàn kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn

    Thuộc các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục ưu tiên…

    Thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường

    Thuộc các lĩnh vực:

    + Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển;

    + Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;

    + Đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển;

    + Đầu tư xây dựng – kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;

    + Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định;

    + Sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm;

    + Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học.

    Thuộc lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng:

    + DAĐT có quy mô vốn đăng ký lần đầu tối thiểu 6.000 tỷ, giải ngân không quá 3 năm từ ngày cấp GCNĐT, tổng doanh thu tối thiểu 10 tỷ/năm chậm nhất 3 năm từ năm có doanh thu, hoặc;

    + DAĐT có quy mô vốn đăng ký lần đầu tối thiểu 6.000 tỷ, giải ngân không quá 3 năm từ ngày cấp GCNĐT, đủ điều kiện sử dụng trên 3.000 lao động và đang sử dụng  chậm nhất 3 năm từ năm có doanh thu

    2. Thu nhập từ doanh nghiệp trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường

    Thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động

    3. Thu nhập từ hoạt động xuất bản của nhà xuất bản

    4. Thu nhập từ hoạt động báo in của cơ quan báo chí

    5. Thu nhập từ thực hiện DAĐT, kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, thuê mua

    6. Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng nông, lâm, thủy sản ở địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối, đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch

    7. Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn

    8. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn

    Thuế suất 17% trong 10 năm

    9. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện DAĐT mới: + Sản xuất thép cao cấp, sản phẩm tiết kiệm năng lượng, máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, thiết bị tưới tiêu; 

    + Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản;

    + Phát triển ngành nghề truyền thống

    10. Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô

    Thuế suất 17% trong suốt thời gian hoạt động

     Bảng tổng hợp ưu đãi thuế suất thuế TNDN

    V. Ưu đãi thuế TNDN

    #1. Điều kiện hưởng ưu đãi thuế TNDN

    Điều kiện chung để các doanh nghiệp hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: 

    • Doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, nộp thuế theo kê khai
    • Trong thời gian được hưởng ưu đãi thuế: doanh nghiệp phải tách riêng thu nhập từ hoạt động được hưởng ưu đãi và hoạt động không được hưởng để kê khai nộp thuế riêng
    • Không áp dụng ưu đãi thuế suất thuế TNDN đối với các khoản thu nhập sau:

    a. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, quyền góp vốn, chuyển nhượng bất động sản (trừ đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội), thu nhập từ chuyển nhượng DAĐT, quyền tham gia DAĐT, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam; thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

    b. Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản.

    c. Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.

    • Doanh nghiệp có DAĐT được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư thì các khoản thu nhập từ lĩnh vực ưu đãi đầu tư, thu từ thanh lý phế liệu, phế phẩm của sản phẩm thuộc lĩnh vực được ưu đãi đầu tư, chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của lĩnh vực được ưu đãi, lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, các khoản thu nhập có liên quan trực tiếp khác cũng được hưởng ưu đãi thuế TNDN.

    • Doanh nghiệp có DAĐT được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi về địa bàn (bao gồm cả khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao): thu nhập được hưởng ưu đãi thuế là toàn bộ thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn ưu đãi (trừ các trường hợp a, b, c trên)

    Điều kiện riêng đối với DAĐT mới

    Dự án đầu tư mới được ưu đãi thuế suất, miễn giảm thuế phải thỏa mãn các điều kiện sau

    • Dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư lần thứ nhất từ ngày 1/1/2014 và phát sinh doanh thu dự án từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
    • DAĐT trong nước gắn với việc thành lập doanh nghiệp mới, vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ ngày 1/1/2014.
    • DAĐT đã được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trước ngày 1/1/2014 nhưng đang trong quá trình đầu tư, chưa đi vào hoạt động, chưa phát sinh doanh thu và được cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh từ ngày 1/1/2014 của dự án đó.
    • DAĐT với dự án doanh nghiệp đang hoạt động (kể cả trường hợp dự án có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện) có Giấy chứng nhận đầu tư từ ngày 1/1/2014 về việc thực hiện dự án đầu tư độc lập này.
    • Trường hợp doanh nghiệp có điều chỉnh, bổ sung Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của dự án đã đi vào hoạt động không tác động làm thay đổi điều kiện đang được hưởng ưu đãi thì thu nhập của hoạt động điều chỉnh, bổ sung tiếp tục được hưởng ưu đãi của dự án trước khi điều chỉnh, bổ sung trong thời gian còn lại hoặc ưu đãi theo diện đầu tư mở rộng nếu đáp ứng điều kiện ưu đãi theo quy định.
    • Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo diện đầu tư mới không bao gồm các các trường hợp sau:
    1. DAĐT hình thành từ việc: chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp;
    2. DAĐT hình thành từ việc chuyển đổi chủ sở hữu (bao gồm cả trường hợp thực hiện dự án đầu tư mới nhưng vẫn kế thừa tài sản, địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp cũ để tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh, mua lại dự án đầu tư đang hoạt động).
    • Doanh nghiệp thành lập hoặc doanh nghiệp có dự án đầu tư DAĐT từ việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất được kế thừa các ưu đãi về thuế TNDN của doanh nghiệp hoặc DAĐT trước trong thời gian còn lại nếu tiếp tục đáp ứng các điều kiện ưu đãi thuế TNDN.
    • Đối với doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo diện doanh nghiệp mới thành lập từ DAĐT chỉ áp dụng đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh đáp ứng điều kiện ưu đãi đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu của doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp co thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nhưng không làm thay đổi việc đáp ứng các điều kiện ưu đãi thuế theo quy định thì doanh nghiệp tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế cho thời gian còn lại.

    Điều kiện riêng đối với DAĐT mở rộng

    Đối với DAĐT mở rộng, cần thỏa mãn: 

    • Nguyên giá TSCĐ tăng thêm khi DAĐT hoàn thành đi vào hoạt động đạt từ 20 tỷ đồng đối với DAĐT mở rộng hưởng ưu đãi thuế TNDN hoặc từ 10 tỷ đồng trở lên đối với DAĐT mở rộng tại địa bàn kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
    • TSCĐ tăng tối thiểu 20% so với tổng nguyên giá trước đầu tư
    • Công suất thiết kế tăng tối thiểu 20% so với công suất trước đầu tư

    #2. Các trường hợp ưu đãi thuế TNDN

    Căn cứ theo Chương VI Thông tư 78/2014/TT-BTC, ưu đãi thuế TNDN được chia làm 3 lĩnh vực, bao gồm: 

    • Ưu đãi về thuế suất thuế TNDN
    • Ưu đãi về thời gian miễn giảm thuế 
    • Ưu đãi giảm số thuế TNDN phải nộp

    >>> Cụ thể bạn đọc xem chi tiết về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp tại đây!

    VI. Cách tính thuế TNDN năm 2019

    Để xác định được số thuế TNDN phải nộp, kế toán cần căn cứ trên thuế suất thuế TNDN hiện hành và thu nhập tính thuế của doanh nghiệp.

    Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
    Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

    Số thuế TNDN phải nộp được xác định bằng: 

    Số thuế TNDN phải nộp = Thuế suất x Thu nhập tính thuế

    Trong đó: 

    Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ kết chuyển)

    Thu nhập chịu thuế = ( Doanh thu – Chi phí được trừ) + Thu nhập khác

    –> Xem hướng dẫn cụ thể cách tính thuế TNDN tại đây

    VII. Hạch toán thuế TNDN

    Sau khi xác định được số thuế TNDN, kế toán hạch toán khoản phải trả vào chi phí thuế TNDN hiện hành trong kỳ, bên cạnh đó, thuế TNDN hoãn lại được hiểu là khoản thuế dự kiến phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.

    #1. Hạch toán thuế TNDN hiện hành

    Bước 1: Xác định số thuế TNDN tạm nộp, hạch toán: 

    Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành

    Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp

    Bước 2: Căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp trên tờ khai quyết toán thuế, hạch toán bút toán điều chỉnh: 

    + Số thuế thực tế phải nộp > số tạm nộp: 

    Nợ TK 8211 – Chênh lệch tăng 

    Có TK 3334

    + Số thuế thực tế phải nộp < số tạm nộp: 

    Nợ TK 3334 – Chênh lệch giảm

    Có TK 8211

    Nếu có phát hiện các sai sót không trọng yếu của các năm trước: doanh nghiệp ghi nhận số thuế TNDN thay đổi vào tài khoản thuế TNDN năm hiện hành

    Bước 3: Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành

    TH1: TK 8211 có phát sinh Nợ > Có:

    Nợ TK 911

    Có TK 8211

    TH2: TK 8211 có phát sinh Nợ < Có: 

    Nợ TK 8211

    Có TK 911

    #2. Hạch toán thuế TNDN hoãn lại

    Số thuế TNDN hoãn lại được dự tính trước cho tương lai nên thường có sự chênh lệch giữa số dự kiến và số thực tế phải trả. Khoản thuế TNDN hoãn lại khi hoàn nhập được coi như tài sản của doanh nghiệp, hay tài sản thuế TNDN hoãn lại, theo dõi trên TK243

    Tài sản thuế TNDN hoãn lại được xác định bằng: 

    Tài sản thuế TNDN hoãn lại = (Chênh lệch tạm thời được khấu trừ + Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng) x Thuế suất thuế thu nhập hiện hành (%)

    Trong kỳ, kế toán hạch toán như sau: 

    TH1: Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm: kế toán ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoãn lại bằng số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi:

    Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

    Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

    TH2: Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm: kế toán ghi tăng tài sản thuế thu nhập hoãn lại bằng số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi:

    Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

    Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

    VIII. Một số lưu ý quan trọng khi quyết toán thuế TNDN

    Cuối năm, các doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán số thuế TNDN phải nộp phát sinh trong kỳ theo mẫu 03/TNDN. Tuy nhiên, có một số lỗi hay mắc phải doanh nghiệp cần lưu ý như sau: 

    #1. Thời gian chuyển lỗ tối đa

    Doanh nghiệp khi quyết toán thuế xong mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (khoản thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo nhưng tối đa không quá 5 năm (tính từ năm bắt đầu chuyển lỗ)

    #2. Thay đổi trong Tổng lợi nhuận trước thuế do khác biệt giữa luật kế toán và luật thuế

    Kế toán cần lưu ý phần điều chỉnh tăng Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN do sự khác biệt giữa kế toán và luật thuế, cụ thể gõ từ chỉ tiêu B2 cho tới B7.
    Đặc biệt: chú ý các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN: gõ vào chỉ tiêu B4.

    #3. Điều chỉnh giảm Tổng lợi nhuận trước thuế

    Điều chỉnh giảm Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN đối với phần doanh thu đã xuất hóa đơn, ghi nhận trong năm 2019 nhưng bị thuế thanh tra kéo về các năm trước và đã truy thu, phạt nộp chậm thuế. Chú ý gõ vào chỉ tiêu B9 đến B11 tương ứng.

    #4. Thuế suất thuế TNDN

    Xác định đúng thuế suất thuế TNDN của doanh nghiệp mình để xác định thu nhập tính thuế và điền vào các cột C7, C8, C9 tương ứng.

    #5. Ưu đãi thuế

    Lưu ý chính sách ưu đãi thuế doanh nghiệp đang được hưởng, đồng thời cần kê khai kèm phụ lục 03-3A

    >>> Bạn đọc tham khảo những lưu ý khi quyết toán thuế TNDN tại đây!

    Trên đây là chi tiết những Vấn đề cơ bản về Thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu có vấn đề nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ, bạn đọc có thể để lại bình luận bên dưới hoặc đặt câu hỏi theo đường dẫn dưới đây: http://chukysoca2.net/lien-he/. Chúng tôi sẽ hỗ trợ các bạn trong thời gian sớm nhất.  

    Kiến thức

    Thay đổi MỚI trong Bảo hiểm xã hội năm 2020

    chukysoca2.net xin chia sẻ đến bạn đọc những quy định mới về Bảo hiểm xã hội trong năm 2020 mà người lao động cần lưu ý, các Thông tư, bộ Luật quy định qua bài viết dưới đây.

    • Mức đóng BHXH năm 2019
    • Quy định về BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc năm 2019
    • Cách tra cứu số sổ BHXH online chi tiết A – Z chỉ 03 bước

    Nội dung bài viết bao gồm: 

    Mục lục
    • I. Hiểu rõ về Bảo hiểm xã hội
    • II. Đối tượng tham gia BHXH 
      • 1. Đối tượng bắt buộc tham gia BHXH
      • 2. Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện
    • III. Chế độ bảo hiểm xã hội
    • IV. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội
    • V. Điểm mới trong Bảo hiểm xã hội 2020
      • 1. Quy định về phát hành thẻ BHYT điện tử
      • 2. Cơ sở dữ liệu điện tử về quản lý bảo hiểm xã hội
      • 3. Chế độ hưu trí

    I. Hiểu rõ về Bảo hiểm xã hội

    Bảo hiểm xã hội là sự đảm bảo thay thế được bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập do bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất, dựa trên sự đóng góp của các bên tham gia BHXH, đồng thời có sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật.

    II. Đối tượng tham gia BHXH 

    Đối tượng tham gia BHXH được chia làm đối tượng bắt buộc tham gia và đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, cụ thể: 

    1. Đối tượng bắt buộc tham gia BHXH

    Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng này như sau:

    1. Người làm việc theo hợp đồng lao động (HĐLĐ) vô thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định (thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng), trường hợp lao động dưới 15 tuổi: chấp nhận hợp đồng giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động;
    2. Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng;
    3. Cán bộ, công chức, viên chức;
    4. Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
    5. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
    6. Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
    7. Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
    8. Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
    9. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;
    10. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

    2. Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện

    Công dân Việt Nam đủ 15 tuổi trở lên không nằm trong 10 trường hợp trên được quyền tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

    III. Chế độ bảo hiểm xã hội

    Bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm các chế độ: 

    • Ốm đau;
    • Thai sản;
    • Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
    • Hưu trí;
    • Tử tuất.

    Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:

    • Hưu trí;
    • Tử tuất.
    • Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.

    IV. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội

    #1. Mức hưởng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội và có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội.

    Bảo hiểm xã hội hoạt động dựa trên cơ chế chia sẻ rủi ro giữa những người cùng tham gia, mức hưởng được căn cứ trên mức lương đóng BHXH và thời gian tham gia bảo hiểm xã hội.

    #2. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn.

    Mức đóng BHXH của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc do người sử dụng lao động quyết định. Đối với người tham gia BHXH tự nguyện, người lao động quyết định mức lương tính đóng BHXH, trong đó mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn (700.000 đồng) và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở 27.800.000 đồng (từ ngày 1/7/2019 tăng lên 29.800.000 đồng)  

    #3. Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội đã được tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì không tính vào thời gian làm cơ sở tính hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

    #4. Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch; được sử dụng đúng mục đích và được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần, các nhóm đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định và chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.

    #5. Việc thực hiện bảo hiểm xã hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội.

    V. Điểm mới trong Bảo hiểm xã hội 2020

    So với năm 2019, bảo hiểm xã hội có những thay đổi nhất định nhằm hoàn thiện quy trình bảo hiểm, đồng thời tối ưu hóa hiệu quả của hệ thống bảo hiểm, đảm bảo lợi ích của người tham gia cũng như các cơ sở khám chữa bệnh.

    Thay đổi trong Bảo hiểm xã hội năm 2020
    Thay đổi trong Bảo hiểm xã hội năm 2020

    Chế độ bảo hiểm xã hội năm 2020 có một số thay đổi so với năm 2019, bao gồm 3 chính sách mới như sau: 

    1. Quy định về phát hành thẻ BHYT điện tử

    Căn cứ theo tiết g điểm 5 Điều 42 Nghị định 146/2018/NĐ-CP nêu rõ: chậm nhất đến ngày 1 tháng 1 năm 2020, cơ quan bảo hiểm xã hội phải thực hiện phát hành thẻ bảo hiểm y tế điện tử cho người tham gia bảo hiểm y tế. Điều này đồng nghĩa với việc, từ năm 2020, toàn bộ thông tin cũng như hoạt động y tế khám chữa bệnh của người tham gia bảo hiểm đều được đồng bộ hóa trên cổng thông tin điện tử bảo hiểm xã hội. Đồng thời, thông tin về BHXH, BHTN cũng tiến tới tích hợp vào thẻ BHYT để dùng chung cùng sổ BHXH hiện hành. Cụ thể, đến năm 2020: sổ BHXH sẽ được thay thế bằng thẻ BHXH. 

    2. Cơ sở dữ liệu điện tử về quản lý bảo hiểm xã hội

    Khoản 2 Điều 9 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định, đến năm 2020, Bảo hiểm xã hội phải hoàn thành việc xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu điện tử về BHXH trên phạm vi toàn quốc. Cơ sở dữ liệu điện tử bao gồm hệ thống giám định BHYT, cập nhật chi tiết tình hình sử dụng thẻ BHYT, khám chữa bệnh của người tham gia bảo hiểm. 

    3. Chế độ hưu trí

    Về độ tuổi hưởng lương hưu

    Điểm a Khoản 1 Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

    “a) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, nam đủ 51 tuổi, nữ đủ 46 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động. Sau đó mỗi năm tăng thêm một tuổi cho đến năm 2020 trở đi, nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50 tuổi thì mới đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;”

    Tức là: đến năm 2020, người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giả khả năng lao động đối với nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50 tuổi.

    Về mức lương hưu hàng tháng

    Mức lương hưu hàng tháng được tính bằng 45% mức lương bình quân tháng đóng BHXH, tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội: 

    • Đối với lao động nam nghỉ hưu năm 2020: 18 năm, tức là lao động nam nghỉ hưu năm 2020 được nhận mức lương hưu bằng 45% tiền lương tháng đóng BHXH của 18 năm;
    • Đối với lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi: 15 năm, tức là lao động nữ nghỉ hưu năm 2020 được hưởng 45% mức lương bình quân tháng đóng BHXH của 15 năm.

    Chú ý: Với mỗi năm đóng BHXH thêm, tỷ lệ lương hưu được nhận tăng thêm 2% trên mức lương bình quân tháng đóng bảo hiểm nhưng không quá 75%.

    Ví dụ: trường hợp ông A nghỉ hưu năm 2020, đã đóng BHXH được 30 năm, khi nghỉ hưu, mức lương hưu hàng tháng ông A được hưởng bằng:

    45% + (30 – 18) x 2% tương đương với 69% mức lương tháng bình quân đóng BHXH của 18 năm. 

    –> Bạn đọc xem thêm mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội tại đây!!!

    Về mức lương bình quân tháng tính lương hưu, trợ cấp 1 lần

    Người lao động tham gia BHXH từ ngày 1/12020 đến ngày 31/12/2024, tiền lương để xác định lương hưu, trợ cấp 1 lần được tính bằng tiền lương bình quân tháng đóng BHXH của 20 năm cuối trước nghỉ hưu.

    Trên đây là chi tiết những chính sách mới về Bảo hiểm xã hội trong năm 2020. Nếu có vấn đề nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ, bạn đọc có thể để lại bình luận bên dưới hoặc đặt câu hỏi theo đường dẫn dưới đây: http://chukysoca2.net/lien-he/. Chúng tôi sẽ hỗ trợ các bạn trong thời gian sớm nhất.  

    Kiến thức

    Những câu hỏi thường gặp về Hóa đơn điện tử

    Gần đây, Có khá nhiều bạn kế toán vướng mắc về hóa đơn điện tử có dùng như thế nào? Những doanh nghiệp nào được sử dụng, hay hóa đơn điện tử là gì?…. Sau đây, chukysoca2.net tổng hợp những vướng mắc thường gặp về hóa đơn điện tử

    • Hướng dẫn cách Tra cứu hóa đơn điện tử
    • 17 sai sót về hóa đơn nhưng không bị phạt tiền
    • Cách sử dụng hóa đơn điện tử

    Sau đây là tổng hợp danh sách các câu hỏi thường gặp về hóa đơn điện tử một cách cơ bản nhất, nếu các bạn có thêm câu hỏi hoặc cần hỗ trợ vui lòng để lại bình luận bên dưới nhé.

    Mục lục
    • #1. Có mấy hình thức hóa đơn điện tử?
    • #2. Thế nào là hóa đơn điện tử có mã?
    • #3. Thế nào là hóa đơn điện tử không có mã?
    • #4. Tính ưu việt của việc sử dụng hóa đơn điện tử đối với doanh nghiệp? Tính ưu việt của việc sử dụng hóa đơn điện tử đối với doanh nghiệp?
    • #5. Đơn vị sự nghiệp công lập có bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ có thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử hay không?
    • #6. Tính ưu việt của việc sử dụng hóa đơn điện tử đối với cơ quan quản lý?
    • #7. Tính ưu việt của việc sử dụng hóa đơn điện tử đối với xã hội?
    • #8. Khi bán hàng, lập hóa đơn điện tử thì có phải giao hóa đơn điện tử cho người mua không?
    • #9. Cửa hàng tôi có sử dụng máy tính tiền thì có được đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử từ máy tính tiền hay không?
    • #10. Những doanh nghiệp nào thì sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế?
    • #11. Những doanh nghiệp nào được sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế?
    • #12. Doanh nghiệp nào thì được sử dụng miễn phí dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
    • #13. Ngoài cơ quan thuế ra thì có tổ chức nào được cấp dịch vụ hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp không?
    • #14. Công ty tôi thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế vậy muốn đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế tôi phải đăng ký theo mẫu nào và lấy ở đâu?
    • #15. Khi Công ty tôi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của TCT thì trong vòng bao nhiêu ngày sẽ được nhận thông báo chấp nhận của CQR?
    • #16. Khi sử dụng hóa đơn điện tử thì công ty của tôi có phải hủy những hóa đơn giấy còn tồn chưa sử dụng không?
    • #17. Công ty tôi đã đăng ký sử dụng đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế nhưng muốn thay đổi thông tin thì có được không?
    • #18. Công ty tôi đã tạm ngừng kinh doanh nhưng vẫn còn hợp động ký với người mua trước ngày cơ quan thuế có thông báo tạm ngừng kinh doanh vậy công ty tôi có được tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử hay không?
    • #19. Tài khoản được cấp khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế tại Cổng thông tiên điện tử của Tổng cục thuế dùng để làm gì?
    • #20. Công ty tôi đang chuẩn bị gửi hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế cho người mua nhưng lại phát hiện có sai sót thì phải làm thế nào?
    • #21. Cửa hàng tôi đã xuất hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và gửi cho khách hàng nhưng khi kiểm tra lại thì phát hiện có sai sót vậy tôi phải làm thế nào?
    • #22. Cửa hàng tôi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc phát hiện sai sót hóa đơn đã được cấp mã xin hỏi cửa hàng tôi phải làm thế nào để sửa lại hóa đơn cho đúng?
    • #23. Cửa hàng tôi đang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế nhưng gặp sự cố dẫn đến không sử dụng được hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì cửa hàng tôi phải làm thế nào?
    Những câu hỏi thường gặp về Hóa đơn điện tử
    Những câu hỏi thường gặp về Hóa đơn điện tử

    Sau đây các bạn bắt đầu lần lượt vào từng câu hỏi nhé

    #1. Có mấy hình thức hóa đơn điện tử?

    Theo Khoản 3, khoản 4 Điều 3 NĐ 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 quy định hai hình thức hóa đơn điện tử: Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.

    #2. Thế nào là hóa đơn điện tử có mã?

    Theo Khoản 4 Điều 3 NĐ 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 thì hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.

    #3. Thế nào là hóa đơn điện tử không có mã?

    Theo Khoản 3 Điều 3 NĐ 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 thì hóa đơn điện tử không có mã của cơ thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế.

    #4. Tính ưu việt của việc sử dụng hóa đơn điện tử đối với doanh nghiệp? Tính ưu việt của việc sử dụng hóa đơn điện tử đối với doanh nghiệp?

    Sử dụng hóa đơn điện tử giúp tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp, cụ thể:

    + Giúp DN giảm chi phí hơn so với sử dụng hóa đơn giấy ( giảm chi phí giấy in, mực in, vận chuyển, lưu trữ hóa đơn, không cần không gian lưu trữ hóa đơn…)

    + Giúp doanh nghiệp giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính thuế.

    + Khắc phục rủi ro làm mất, hỏng, cháy khi sử dụng hóa đơn giấy. Việc sử dụng hóa đơn điện tử sẽ khắc phục được tình trạng này do hệ thống lưu trữ hóa đơn điện tử được sao lưu và thường xuyên cập nhật nên khả năng mất hoàn toàn dữ liệu hóa đơn là khó xảy ra.

    + Tạo sự yên tâm cho người mua hàng hóa, dịch vụ: sau khi nhận hóa đơn điện tử, người mua hàng hóa, dịch vụ có thể kiểm tra ngay trên hệ thống của cơ quan thuế để biết chính xác thông tin người bán cung cấp cho người mua. Bên cạnh đó, với việc hệ thống của cơ quan thuế ngừng không cho doanh nghiệp bỏ trốn, mất tích được xuất hóa đơn sẽ hạn chế việc người mua sử dụng phải hóa đơn của các doanh nghiệp này.

    #5. Đơn vị sự nghiệp công lập có bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ có thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử hay không?

    Theo Điểm b Khoản 2 Điều 2 NĐ 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 thì Đơn vị sự nghiệp công lập có bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử.

    #6. Tính ưu việt của việc sử dụng hóa đơn điện tử đối với cơ quan quản lý?

    Sử dụng hóa đơn điện tử giúp tiết kiệm chi phí đối với cơ quan thuế và cơ quan khác của nhà nước trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước của mình:

    + Sử dụng hóa đơn điện tử giúp cơ quan thuế xây dựng cơ sở dữ liệu về hóa đơn.

    + Cơ quan thuế và các cơ quan khác của nhà nước không tốn nhiều chi phí, thời gian đối chiếu hóa đơn như hiện nay.

    + Góp phần ngăn chặn kịp thời hóa đơn của các doanh nghiệp bỏ trốn, mất tích.

    + Góp phần ngăn chặn tình trạng gian lận thuế, trốn thuế.

    #7. Tính ưu việt của việc sử dụng hóa đơn điện tử đối với xã hội?

    + Sử dụng hóa đơn điện tử góp phần khắc phục được tình trạng gian lận sử dụng bất hợp pháp hóa đơn (lập hóa đơn sai lệch nội dung giữa các liên).

    + Sử dụng hóa đơn điện tử góp phần khắc phục tình trạng làm giả hóa đơn.

    + Góp phần tạo một môi trường kinh doanh lành mạnh cho các doanh nghiệp.

    + Giúp việc triển khai thương mại điện tử được hoàn thiện hơn từ việc đặt hàng trên mạng, giao hóa đơn điện tử qua mạng, thanh toán qua mạng.

    + Sử dụng hóa đơn điện tử góp phần làm giảm bớt việc sử dụng giấy nên sẽ góp phần bảo vệ môi trường.

    #8. Khi bán hàng, lập hóa đơn điện tử thì có phải giao hóa đơn điện tử cho người mua không?

    Theo Khoản 1 Điều 4 NĐ 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 thì Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán (trừ hộ, cá nhân kinh doanh quy định tại khoản 6 Điều 12 Nghị định 119/2018/NĐ-CP) phải lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế để giao cho người mua theo định dạng chuẩn dữ liệu mà cơ quan thuế quy định và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Nghị định.

    #9. Cửa hàng tôi có sử dụng máy tính tiền thì có được đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử từ máy tính tiền hay không?

    Theo Khoản 1 Điều 4 NĐ 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 thì người bán có sử dụng máy tính tiền thì đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

    #10. Những doanh nghiệp nào thì sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế?

    Theo khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 12 NĐ 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 quy định:

    – Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

    – Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác thuộc trường hợp rủi ro cao về thuế thì sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

    – Hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện sổ sách kế toán, sử dụng thường xuyên từ 10 lao động trở lên và có doanh thu năm trước liền kề từ 03 (ba) tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng hoặc có doanh thu năm trước liền kề từ 10 (mười) tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc diện bắt buộc nhưng có thực hiện sổ sách kế toán, có yêu cầu thì cũng được áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định.

    – Hộ, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực nhà hàng, khách sạn, bán lẻ thuốc tân dược, bán lẻ hàng tiêu dùng, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng tại một số địa bàn có điều kiện thuận lợi thì triển khai thí điểm hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

    #11. Những doanh nghiệp nào được sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế?

    Tại Khoản 2 Điều 12 NĐ 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 quy định Doanh nghiệp kinh doanh ở các lĩnh vực: điện lực; xăng dầu; bưu chính viễn thông; vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy; nước sạch; tài chính tín dụng; bảo hiểm; y tế; kinh doanh thương mại điện tử; kinh doanh siêu thị; thương mại và các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã hoặc sẽ thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử, xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, có hệ thống phần mềm kế toán, phần mềm lập hóa đơn điện tử đáp ứng lập, tra cứu hóa đơn điện tử, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định và đảm bảo việc truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến người mua và đến cơ quan thuế thì được sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế (trừ trường hợp nêu tại khoản 3 Điều 12 NĐ/2018/NĐ-CP và trường hợp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế) khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

    #12. Doanh nghiệp nào thì được sử dụng miễn phí dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

    Theo Khoản 1 Điều 13 NĐ 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 Tổng cục Thuế cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không thu tiền đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc các trường hợp sau:

    – Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

    – Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật và hộ, cá nhân kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp quy định ở trên) trong thời gian 12 tháng kể từ khi thành lập doanh nghiệp.

    – Hộ, cá nhân kinh doanh. Riêng hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu năm trước liền kề từ 03 (ba) tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng hoặc có doanh thu năm trước liền kề từ 10 (mười) tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định 119/2018/NĐ-CP trong thời gian 12 tháng kể từ tháng áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định 119/2018/NĐ-CP.

    – Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định của Bộ Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.

    – Các trường hợp khác cần thiết để khuyến khích sử dụng hóa đơn điện tử do Bộ Tài chính quyết định.

    #13. Ngoài cơ quan thuế ra thì có tổ chức nào được cấp dịch vụ hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp không?

    Theo Khoản 2 Điều 13 NĐ 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 Tổng cục Thuế thực hiện hoặc ủy thác cho tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử thực hiện cung cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế miễn phí cho các đối tượng nêu tại khoản 1 Điều 13 NĐ 119/2018/NĐ-CP.

    – Theo Khoản 3 Điều 13 NĐ 119/2018/NĐ-CP quy định Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử khi cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử được thu tiền dịch vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng ký giữa tổ chức cung cấp dịch vụ và bên nhận dịch vụ là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều Điều 13 NĐ 119/2018/NĐ-CP.

    Như vậy ngoài cơ quan thuế thì có các Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện cho doanh nghiệp, các tổ chức này được thu tiền dịch vụ khi cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử (theo thỏa thuận tại Hợp đồng ký giữa tổ chức cung cấp dịch vụ và bên nhận dịch vụ là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh)

    #14. Công ty tôi thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế vậy muốn đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế tôi phải đăng ký theo mẫu nào và lấy ở đâu?

    Theo Khoản 2 Điều 14 NĐ 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 quy định Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 12 Nghị định 119/2018/NĐ-CP truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

    Nội dung thông tin đăng ký theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP.

    #15. Khi Công ty tôi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của TCT thì trong vòng bao nhiêu ngày sẽ được nhận thông báo chấp nhận của CQR?

    Theo Khoản 2 Điều 14 NĐ 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 quy định Cơ quan thuế có trách nhiệm gửi Thông báo theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định NĐ 119/2018/NĐ-CP cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong thời gian 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh.

    #16. Khi sử dụng hóa đơn điện tử thì công ty của tôi có phải hủy những hóa đơn giấy còn tồn chưa sử dụng không?

    Theo Khoản 3 Điều 14 NĐ 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 quy định Kể từ thời điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh phải thực hiện hủy những hóa đơn giấy còn tồn chưa sử dụng theo quy định.

    #17. Công ty tôi đã đăng ký sử dụng đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế nhưng muốn thay đổi thông tin thì có được không?

    Theo Khoản 4 Điều 14 NĐ 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 quy định Trường hợp có thay đổi thông tin đã đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử tại khoản 1 Điều 14 NĐ 119/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện thay đổi thông tin và gửi lại cơ quan thuế theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP.

    #18. Công ty tôi đã tạm ngừng kinh doanh nhưng vẫn còn hợp động ký với người mua trước ngày cơ quan thuế có thông báo tạm ngừng kinh doanh vậy công ty tôi có được tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử hay không?

    Theo Khoản 3 Điều 15 NĐ 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 quy định Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh tạm ngừng kinh doanh cần có hóa đơn điện tử giao cho người mua để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày cơ quan thuế có thông báo tạm ngừng kinh doanh nếu có văn bản thông báo với cơ quan thuế thì vẫn được tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử.

    #19. Tài khoản được cấp khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế tại Cổng thông tiên điện tử của Tổng cục thuế dùng để làm gì?

    Theo khoản 1 Điều 16 NĐ 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 quy định Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng nêu tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 119/2018/NĐ-CP nếu truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để lập hóa đơn thì sử dụng tài khoản đã được cấp khi đăng ký để thực hiện:

    – Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

    – Ký số, ký điện tử trên các hóa đơn đã lập và gửi hóa đơn để cơ quan thuế cấp mã.

    #20. Công ty tôi đang chuẩn bị gửi hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế cho người mua nhưng lại phát hiện có sai sót thì phải làm thế nào?

    Theo khoản 1 Điều 17 NĐ 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 quy định Trường hợp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế chưa gửi cho người mua có phát hiện sai sót thì người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này về việc hủy hóa đơn điện tử có mã đã lập có sai sót và lập hóa đơn hóa đơn điện tử mới, ký số, ký điện tử gửi cơ quan thuế để cấp mã hóa đơn mới thay thế hóa đơn đã lập để gửi cho người mua.

    #21. Cửa hàng tôi đã xuất hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và gửi cho khách hàng nhưng khi kiểm tra lại thì phát hiện có sai sót vậy tôi phải làm thế nào?

    Theo khoản 2 Điều 17 NĐ 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 quy định Trường hợp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế đã gửi cho người mua có phát hiện sai sót thì người bán và người mua phải lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót hoặc thông báo về việc hóa đơn có sai sót (nếu sai sót thuộc trách nhiệm của người bán) và người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP về việc hủy hóa đơn điện tử có mã đã lập có sai sót và lập hóa đơn hóa đơn điện tử mới, ký số, ký điện tử gửi cơ quan thuế để cấp mã hóa đơn mới thay thế hóa đơn đã lập để gửi cho người mua.

    #22. Cửa hàng tôi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc phát hiện sai sót hóa đơn đã được cấp mã xin hỏi cửa hàng tôi phải làm thế nào để sửa lại hóa đơn cho đúng?

    Theo khoản 3 Điều 17 NĐ 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 quy định Trường hợp cơ quan thuế phát hiện sai sót hóa đơn đã được cấp mã thì cơ quan thuế thông báo cho người bán theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP để người bán kiểm tra sai sót. Trong thời gian 2 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan thuế, người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP về việc hủy hóa đơn điện tử có mã đã lập có sai sót và lập hóa đơn điện tử mới, ký số, ký điện tử gửi cơ quan thuế để cấp mã hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn điện tử đã lập để gửi cho người mua.

    #23. Cửa hàng tôi đang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế nhưng gặp sự cố dẫn đến không sử dụng được hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì cửa hàng tôi phải làm thế nào?

    Theo khoản 1 Điều 19 NĐ 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 quy định Trường hợp người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sử dụng HĐDT có mã của cơ quan thuế nhưng gặp sự cố dẫn đến không sử dụng được hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì thông báo với cơ quan thuế để hỗ trợ xử lý sự cố. Trong thời gian xử lý sự cố người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ có yêu cầu sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì đến cơ quan thuế để sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

    Như vậy, chukysoca2.net đã tổng hợp một số câu hỏi thường gặp về hóa đơn điện tử, nếu có vướng mắc hay cần hỗ trợ các bạn vui lòng để lại bình luận bên dưới hoặc đặt câu hỏi theo đường dẫn: http://chukysoca2.net/lien-he/ . Chúng tôi sẽ phản hồi trong thời gian sớm nhất.

    Kiến thức

    Cách sử dụng hóa đơn điện tử theo Thông tư 68 và NĐ 119 được quy định cụ thể ra sao, hóa đơn điện tử lưu trữ như thế nào?

    • Thủ tục đăng ký hóa đơn điện tử 2019
    • Hướng dẫn cách Tra cứu hóa đơn điện tử
    Cách sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định hiện hành
    Cách sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định hiện hành
    Mục lục
    • 1. Nguyên tắc sử dụng hóa đơn điện tử
    • 2. Loại và nhóm sử dụng hóa đơn điện tử
    • 3. Thời điểm lập hóa đơn điện tử
    • 4. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
      • a. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
      • b. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
    • 5. Lập và gửi hóa đơn điện tử cho người mua
      • a. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
      • b. Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
    • 6. Xử lý hóa đơn điện tử khi có sai sót
      • a. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
      • b. Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
    • 7. Lưu trữ hóa đơn điện tử như thế nào
    • 8. Ngừng sử dụng hóa đơn điện tử
      • a. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
      • b. Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế

    1. Nguyên tắc sử dụng hóa đơn điện tử

    – Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn điện tử để giao cho người mua theo định dạng chuẩn dữ liệu mà cơ quan thuế quy định và phải ghi đầy đủ nội dung, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

    Nếu khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán có sử dụng máy tính tiền thì đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

    – Việc đăng ký, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử trong giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ phải tuân thủ các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, kế toán, thuế và quy định tại Nghị định 119/2018/NĐ-CP.

    – Dữ liệu hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là cơ sở dữ liệu về hóa đơn điện tử để phục vụ công tác quản lý thuế và cung cấp thông tin hóa đơn điện tử cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.

    – Việc cấp mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử dựa trên thông tin của doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, hộ, cá nhân kinh doanh lập trên hóa đơn. Doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, hộ, cá nhân kinh doanh chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên hóa đơn.

    – Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế đảm bảo nguyên tắc sau:

    • Nhận biết được hóa đơn in từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế;
    • Không bắt buộc có chữ ký số;
    • Khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn (hoặc sao chụp hóa đơn hoặc tra thông tin từ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế về hóa đơn) được khởi tạo từ máy tính tiền được xác định là khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp khi xác định nghĩa vụ thuế.

    2. Loại và nhóm sử dụng hóa đơn điện tử

    – Hóa đơn điện tử cũng có đủ các loại như hóa đơn giấy gồm:

    • Hóa đơn giá trị gia tăng
    • Hóa đơn bán hàng
    • Các loại hóa đơn khác, gồm: Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác.

    (Theo Điều 5 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018)

    – Hóa đơn điện tử được chia làm 2 nhóm sử dụng:

    • Nhóm 1: Sử dụng loại không có mã xác thực của cơ quan thuế:

    Bao gồm doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực: điện lực; xăng dầu; bưu chính viễn thông; vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy; nước sạch; tài chính tín dụng; bảo hiểm; y tế; kinh doanh thương mại điện tử; kinh doanh siêu thị; thương mại.

    • Nhóm 2: Sử dụng loại có mã xác thực của cơ quan thuế:

    Bao gồm hầu hết các doanh nghiệp không thuộc nhóm 1, kể cả doanh nghiệp thuộc nhóm 1 nhưng có rủi ro cao về thuế.

    3. Thời điểm lập hóa đơn điện tử

    – Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

    – Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

    – Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.

    – Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với các trường hợp khác như sau:

    • Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với hoạt động cung cấp điện, nước, dịch vụ viễn thông, dịch vụ truyền hình, dịch vụ công nghệ thông tin được bán theo kỳ nhất định thực hiện chậm nhất không quá bảy (7) ngày kế tiếp kể từ ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ hoặc ngày kết thúc kỳ quy ước đối với việc cung cấp dịch vụ viễn thông, truyền hình, dịch vụ công nghệ thông tin.

    Kỳ quy ước để làm căn cứ tính lượng hàng hóa, dịch vụ cung cấp căn cứ thỏa thuận giữa đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông, truyền hình, dịch vụ công nghệ thông tin với người mua.

    • Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
    • Đối với tổ chức kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng:

    + Trường hợp chưa chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: Có thực hiện thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng thì thời điểm lập hóa đơn điện tử là ngày thu tiền hoặc theo thỏa thuận thanh toán trong hợp đồng.

    + Trường hợp đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: Thời điểm lập hóa đơn điện tử thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.

    • Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với các trường hợp mua dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử được lập theo thông lệ quốc tế chậm nhất không quá năm (5) ngày kể từ ngày chứng từ dịch vụ vận tải hàng không xuất ra trên hệ thống website và hệ thống thương mại điện tử.
    • Đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu thô, condensate và khí thiên nhiên, khí đồng hành, khí than, thời điểm lập hoá đơn bán dầu thô, condensate, khí thiên nhiên, dầu khí chế biến căn cứ quy định khoản 1, khoản 3 Điều 7 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

    4. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử

    a. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

    – Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 12 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

    Nội dung thông tin đăng ký theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP .

    – Cơ quan thuế có trách nhiệm gửi Thông báo theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong thời gian 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh.

    – Kể từ thời điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh phải thực hiện hủy những hóa đơn giấy còn tồn chưa sử dụng (nếu có) theo quy định.

    – Trường hợp có thay đổi thông tin đã đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện thay đổi thông tin và gửi lại cơ quan thuế theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP .

    b. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế

    – Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.

    Nội dung thông tin đăng ký, thay đổi thông tin đã đăng ký theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP .

    – Cơ quan thuế có trách nhiệm gửi Thông báo theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế.

    – Kể từ thời điểm sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế phải thực hiện hủy những hóa đơn giấy còn tồn chưa sử dụng (nếu có).

    – Trường hợp cơ quan thuế không chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử không có mã thì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

    5. Lập và gửi hóa đơn điện tử cho người mua

    a. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

    – Lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế:

    • Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng nêu tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP nếu truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để lập hóa đơn thì sử dụng tài khoản đã được cấp khi đăng ký để thực hiện:

    + Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

    + Ký số, ký điện tử trên các hóa đơn đã lập và gửi hóa đơn để cơ quan thuế cấp mã.

    • Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử: Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh truy cập vào trang thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử hoặc sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử của đơn vị để thực hiện:

    + Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

    + Ký số, ký điện tử trên các hóa đơn đã lập và gửi hóa đơn qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử để cơ quan thuế cấp mã.

    – Cấp mã hóa đơn:

    • Hóa đơn được cơ quan thuế cấp mã phải đảm bảo:

    + Đúng thông tin đăng ký theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP .

    + Đúng định dạng về hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP .

    + Đầy đủ nội dung về hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP .

    + Không thuộc trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP .

    • Hệ thống cấp mã hóa đơn của Tổng cục Thuế tự động thực hiện cấp mã hóa đơn và gửi trả kết quả cấp mã hóa đơn cho người gửi.

    – Người bán có trách nhiệm gửi hóa đơn điện tử đã được cấp mã của cơ quan thuế cho người mua.

    Phương thức gửi và nhận hóa đơn được thực hiện theo thỏa thuận giữa người bán và người mua.

    b. Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế

    – Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế được sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sau khi nhận được thông báo chấp nhận của cơ quan thuế.

    – Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng phần mềm lập hóa đơn điện tử để lập hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số trên hóa đơn điện tử và gửi cho người mua bằng phương thức điện tử theo thỏa thuận giữa người bán và người mua.

    6. Xử lý hóa đơn điện tử khi có sai sót

    a. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

    –  Trường hợp người bán phát hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế chưa gửi cho người mua có sai sót thì:

    • Người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP về việc hủy hóa đơn điện tử có mã đã lập có sai sót và lập hóa đơn hóa đơn điện tử mới, ký số, ký điện tử gửi cơ quan thuế để cấp mã hóa đơn mới thay thế hóa đơn đã lập để gửi cho người mua.
    • Cơ quan thuế thực hiện hủy hóa đơn điện tử đã được cấp mã có sai sót lưu trên hệ thống của cơ quan thuế.

    –  Trường hợp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế đã gửi cho người mua phát hiện có sai sót thì xử lý như sau:

    • Trường hợp có sai sót về tên, địa chỉ của người mua nhưng không sai mã số thuế, các nội dung khác không sai sót thì:

    + Người bán thông báo cho người mua về việc hóa đơn có sai sót và thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP và không phải lập lại hóa đơn;

    • Trường hợp có sai về mã số thuế, về số tiền ghi trên hóa đơn, sai về thuế suất, tiền thuế, hoặc hàng hóa ghi trên hóa đơn không đúng quy cách, chất lượng thì :

    + Người bán và người mua lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót và người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP về việc hủy hoá đơn điện tử và lập hóa đơn hóa đơn điện tử mới thay thế cho hóa đơn điện tử đã được cấp mã có sai sót.

    + Sau khi nhận được thông báo, cơ quan thuế thực hiện hủy hóa đơn điện tử đã được cấp mã có sai sót lưu trên hệ thống của cơ quan thuế.

    + Hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn điện tử đã được cấp mã có sai sót phải có dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn…số hóa đơn…, ngày… tháng… năm”.

    + Người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn điện tử đã lập có sai sót sau đó người bán gửi cơ quan thuế để cơ quan thuế cấp mã cho hóa đơn điện tử mới.

    –  Trường hợp cơ quan thuế phát hiện hóa đơn điện tử đã được cấp mã có sai sót thì :

    • Cơ quan thuế thông báo cho người bán theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP để người bán kiểm tra sai sót.
    • Trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan thuế, người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP về việc hủy hóa đơn điện tử có mã đã lập có sai sót và lập hóa đơn điện tử mới, ký số, ký điện tử gửi cơ quan thuế để cấp mã hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn điện tử đã lập để gửi cho người mua.
    • Nếu người bán không thông báo với cơ quan thuế thì cơ quan thuế tiếp tục thông báo cho người bán về sai sót của hóa đơn đã được cấp mã để người bán thực hiện điều chỉnh hoặc hủy hóa đơn.

    –  Cơ quan thuế thông báo về việc tiếp nhận và kết quả xử lý theo mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP cho người bán. Hóa đơn điện tử đã hủy không có giá trị sử dụng nhưng vẫn được lưu trữ để phục vụ tra cứu.

    b. Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế

    – Trường hợp hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã gửi cho người mua có phát hiện sai sót thì xử lý như sau:

    • Trường hợp có sai sót về tên, địa chỉ của người mua nhưng không sai mã số thuế, các nội dung khác không sai sót thì:

    + Người bán thông báo cho người mua về việc hóa đơn có sai sót và không phải lập lại hóa đơn.

    + Trường hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế thì người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số (04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ).

    • Trường hợp có sai về mã số thuế, về số tiền ghi trên hóa đơn, sai về thuế suất, tiền thuế hoặc hàng hoá không đúng quy cách, chất lượng thì:

    + Người bán và người mua lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót, người bán lập hóa đơn điện tử mới thay thế cho hóa đơn điện tử đã lập có sai sót.

    + Hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải có dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn…số hóa đơn…, ngày… tháng… năm”.

    + Người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn điện tử đã lập có sai sót sau đó người bán gửi cho người mua.

    + Trường hợp dữ liệu hóa đơn điện tử có sai sót đã gửi cơ quan thuế thì người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04 (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP) và gửi dữ liệu hóa đơn điện tử mới theo phương thức và thời gian nêu tại Điều 16 Thông tư 68/2019/TT-BTC.

    – Trường hợp sau khi nhận dữ liệu hóa đơn điện tử, cơ quan thuế phát hiện hóa đơn điện tử đã lập có sai sót thì:

    • Cơ quan thuế thông báo cho người bán theo Mẫu số 05 (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP) để người bán kiểm tra sai sót.
    • Trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan thuế, người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04 (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP) về việc hủy hóa đơn (nếu có).
    • Nếu người bán thông báo hủy hóa đơn điện tử đã lập thì người bán lập hóa đơn điện tử mới để gửi người mua và gửi lại dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế.
    • Nếu người bán không thông báo với cơ quan thuế thì cơ quan thuế tiếp tục thông báo cho người bán về sai sót của hóa đơn đã lập để người bán thực hiện điều chỉnh hoặc hủy hóa đơn.

    – Cơ quan thuế thông báo về việc tiếp nhận và kết quả xử lý theo Mẫu số 04 (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP) cho người bán. Hóa đơn điện tử đã hủy không có giá trị sử dụng nhưng vẫn được lưu trữ để phục vụ tra cứu.

    7. Lưu trữ hóa đơn điện tử như thế nào

    – Hóa đơn điện tử được bảo quản, lưu trữ bằng phương tiện điện tử.

    – Cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền lựa chọn và áp dụng hình thức bảo quản, lưu trữ hóa đơn điện tử phù hợp với đặc thù hoạt động và khả năng ứng dụng công nghệ của mình.

    – Lưu trữ hóa đơn điện tử phải đảm bảo:

    • Tính an toàn bảo mật, toàn vẹn, đầy đủ, không bị thay đổi, sai lệch trong suốt thời gian lưu trữ;
    • Lưu trữ đúng và đủ thời hạn theo quy định của pháp luật kế toán;
    • In được ra giấy hoặc tra cứu được khi có yêu cầu.

    – Hóa đơn điện tử đã hết thời hạn lưu trữ theo quy định của pháp luật kế toán, nếu không có quy định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được tiêu hủy.

    Việc tiêu hủy hóa đơn điện tử không được làm ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của các thông điệp dữ liệu hóa đơn chưa được tiêu hủy và hoạt động bình thường của hệ thống thông tin.

    8. Ngừng sử dụng hóa đơn điện tử

    a. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

    –  Cơ quan thuế ngừng cấp mã hóa đơn điện tử trong các trường hợp sau:

    • Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
    • Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp cơ quan thuế xác minh và thông báo không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;
    • Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thông báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tạm ngừng kinh doanh;
    • Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh có thông báo của cơ quan thuế về việc ngừng sử dụng hóa đơn điện tử để thực hiện cưỡng chế nợ thuế;
    • Trường hợp khác:

    + Trường hợp có hành vi sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế để bán hàng nhập lậu, hàng cấm, hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ bị cơ quan chức năng phát hiện và thông báo cho cơ quan thuế;

    + Trường hợp có hành vi lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế phục vụ mục đích bán khống hàng hóa, cung cấp dịch vụ để chiếm đoạt tiền của tổ chức, cá nhân bị cơ quan chức năng phát hiện và thông báo cho cơ quan thuế;

    + Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật. Căn cứ kết quả thanh tra, kiểm tra, nếu cơ quan thuế xác định doanh nghiệp được thành lập nhằm mục đích mua bán, sử dụng hóa đơn điện tử bất hợp pháp hoặc sử dụng bất hợp pháp hóa đơn điện tử thì doanh nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định đồng thời cơ quan thuế ban hành quyết định thông báo ngừng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

    – Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh nêu trên được tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế sau khi thông báo với cơ quan thuế về việc tiếp tục kinh doanh hoặc được cơ quan thuế khôi phục mã số thuế, được bãi bỏ quyết định cưỡng chế nợ thuế.

    – Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh tạm ngừng kinh doanh cần có hóa đơn điện tử giao cho người mua để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày cơ quan thuế có thông báo tạm ngừng kinh doanh thì sử dụng hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh theo hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 6 Thông tư 68/2019/TT-BTC.

    b. Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế

    – Người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp nêu tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 119/2018/NĐ-CP không lập hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế để giao cho người mua.

    – Người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế nêu tại khoản 2, khoản 3 Điều 15 Nghị định 119/2018/NĐ-CP được tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử sau khi thông báo với cơ quan thuế.

    Trên đây, chukysoca2.net đã chia sẻ tới các bạn Cách sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định mới nhất hiện nay:

    http://chukysoca2.net/cach-su-dung-hoa-don-dien-tu.html

    Hi vọng, bài viết sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức bổ ích về chủ đề Hóa đơn điện tử.

    Chúc các bạn sức khỏe và thành công!

    091 541 23 32